Thủ tục chứng thực chữ ký tại Việt Nam năm 2023

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về thủ tục chứng thực chữ ký tại Việt Nam năm 2023. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam, theo yêu cầu của một số loại giấy tờ hành chính nhất định, bạn cần phải có sự chứng thực chữ ký cá nhân hoặc chữ ký của tổ chức để có thể đảm bảo tính pháp lý. Tuy nhiên do hạn cehes về hiểu biết pháp lý nên đã có rất nhiều người không biết làm cách nào để có thể chứng thực chữ ký của bản thân. Vậy câu hỏi đặt ra là thủ tục chứng thực chữ ký tại Việt Nam năm 2023 thế nào.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục chứng thực chữ ký tại Việt Nam năm 2023. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP;
  • Công văn 1352/HTQTCT-CT
  • Thông tư 01/2020/TT-BTP.

Chứng thực chữ ký là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

– “Chứng thực chữ ký” là việc đơn vị, tổ chức có thẩm quyền theo hướng dẫn tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.

Thẩm quyền chứng thực chữ ký tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cùng Mục 1 Công văn 1352/HTQTCT-CT quy định về thẩm quyền cùng trách nhiệm chứng thực như sau:

– Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền cùng trách nhiệm:

  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

– Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền cùng trách nhiệm:

  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

– Thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản:

  • Phòng Tư pháp cùng UBND cấp xã có thẩm quyền chứng thực như nhau, không phân biệt ngôn ngữ của giấy tờ văn bản (điểm b khoản 1, điểm b khoản 2).

– Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc cùngo nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

Thủ tục chứng thực chữ ký tại Việt Nam năm 2023

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục chứng thực chữ ký như sau:

– Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
  • Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

– Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này, tại thời gian chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức cùng làm chủ được hành vi của mình cùng việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 25 của Nghị định này thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt cùng thực hiện chứng thực như sau:

  • Ghi trọn vẹn lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
  • Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của đơn vị, tổ chức thực hiện chứng thực cùng ghi cùngo sổ chứng thực.
  • Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng cùngo trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

– Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận cùng trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký cùngo giấy tờ cần chứng thực cùng chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.

– Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 cùng 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

  • Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
  • Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
  • Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền cùng không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản

Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký cùng người thực hiện chứng thực chữ ký như sau:

– Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản mà mình ký để yêu cầu chứng thực chữ ký; không được yêu cầu chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 cùng Khoản 4 Điều 25 của Nghị định này.

– Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người yêu cầu chứng thực trong giấy tờ, văn bản.

Các trường hợp không được chứng thực chữ ký tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về trường hợp không được chứng thực chữ ký như sau:

– Tại thời gian chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức cùng làm chủ được hành vi của mình.

– Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

– Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký cùngo có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

– Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

Quy định về sổ chứng thực chữ ký tại Việt Nam thế nào?

– Bìa sổ Chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
 
SỔ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ/CHỨNG THỰC ĐIỂM CHỈ
……………………………………(A)  
  Quyển số (B): …………….-SCT/CK,ĐC
Mở ngày … tháng … năm …
(C) Khóa ngày … tháng … năm … (D)

– Sổ Chứng thực chữ ký/chứng thực điểm chỉ:

Số thứ tự/ số chứng thực Ngày, tháng, năm chứng thực Họ tên, số Giấy CMND/ Hộ chiếu của người yêu cầu chứng thực Tên của giấy tờ, văn bản đã chứng thực chữ ký/điểm chỉ Họ tên, chức danh người ký chứng thực Số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký/điểm chỉ Lệ phí/ Phí chứng thực Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

Chú thích:

– (4) Đối với bản chính giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài mà người thực hiện chứng thực không xác định được tên của bản chính giấy tờ, văn bản thì chỉ cần ghi theo khai báo của người yêu cầu chứng thực.

– (6) Thống kê theo số giấy tờ, văn bản mà người thực hiện chứng thực đã ký chứng thực (Ví dụ: Một loại giấy tờ, văn bản được lập thành 10 bản, người thực hiện chứng thực ký chứng thực trong 10 giấy tờ, văn bản đó thì số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký là 10; 05 loại giấy tờ, văn bản khác nhau, mỗi loại được lập thành 01 bản, người thực hiện chứng thực ký chứng thực trong 05 loại giấy tờ, văn bản đó thì số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký là 05; 10 người ký trong một giấy tờ, văn bản, người thực hiện chứng thực ký chứng thực trong giấy tờ, văn bản đó thì số lượng giấy tờ, văn bản đã được chứng thực chữ ký là 01.

– (7) Ghi theo lệ phí chứng thực, nếu việc chứng thực được thực hiện tại Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị uỷ quyền; ghi theo phí chứng thực, nếu việc chứng thực được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục chứng thực chữ ký tại Việt Nam năm 2023”. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Đăng ký bản quyền Tp Hồ Chí Minh. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Cách thức chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản?

– Lời chứng phải ghi ngay phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký cùng trang ghi lời chứng.
– Trường hợp giấy tờ, văn bản có nhiều người ký thì phải chứng thực chữ ký của tất cả những người đã ký trong giấy tờ, văn bản đó.

Chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài thế nào?

Khi chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người tiếp nhận hồ sơ, người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì đề nghị người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt của giấy tờ, văn bản. Bản dịch ra tiếng Việt không phải công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, nhưng người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.

Chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân thế nào?

– Các quy định về chứng thực chữ ký tại Mục 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP được áp dụng để chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân. Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì cùngo tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.
– Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com