Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2023

Chào LVN Group. Tôi tên Đào Hồng Mỹ sinh năm 1981 là công dân Việt Nam. Hiện tại tôi có quen một anh người Nhật Bản, sắp tới chúng tôi đang dự định đi đến hôn nhân cùng sẽ đăng ký kết hôn với anh ấy. Nhưng tôi chưa biết mình phải làm thế nào cùng từ bước nào. Vậy LVN Group cho tôi hỏi theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam. Điều kiện để được kết hôn với người nước ngoài thế nào? Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được thực hiện ra làm sao?

Để trả lời cho câu hỏi về Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2023. LVN Group mời quý bạn cân nhắc bài viết sau đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Hôn nhân cùng Gia đình năm 2014.

Quy định về kết hôn với người nước ngoài

Việc kết hôn với người nước ngoài (hay theo pháp luật gọi là Kết hôn có yếu tố nước ngoài) được quy định chi tiết cùng cụ thể trong Luật Hôn nhân cùng Gia đình năm 2014.

Trong đó, Điều 126 của Luật này nêu rõ:

  • Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
  • Khi kết hôn tại đơn vị Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân cùng Gia đình.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật này.

Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định;
  • Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c cùng d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân cùng gia đình, gồm:
    • Kết hôn giả tạo;
    • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
    • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
    • Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
    • Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
    • Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
  • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính (người đồng giới).

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài 

Hiện nay, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam vẫn đang phải thực hiện trực tiếp, chưa áp dụng cách thức nộp trực tuyến.

Bước 1: Kiểm tra về điều kiện kết hôn  

Phải đáp ứng các điều kiện sau thì mới xem xét chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn:

  1. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  2. Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định.
  3. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
  4. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
    • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
    • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
    • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
    • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Bao gồm các loại giấy tờ như sau:

  • 01 Tờ khai đăng ký kết hôn. (theo mẫu đính kèm).
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam cùng người nước ngoài.
  • Lưu ý: đối với giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài:
    • Thông thường giấy này do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp, cùng giấy này phải còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng.
    • Nếu không cấp giấy xác nhận này thì thay bằng giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn pháp luật nước đó.
    • Nếu giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam cùng của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
    • Lưu ý: Nếu giấy xác nhận của cơ sở y tế này không có ghi thời hạn thì chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
  • Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam.
  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo yêu cầu thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

Lưu ý: Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bảo sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi cùngo sổ việc ly hôn hoặc hủy kết hôn.

Còn nếu là công chức, viên chức hoặc những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của đơn vị, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Sau khi chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ nêu trên, tiến hành nộp hồ sơ đăng ký Bước

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Địa điểm: tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.

Bước 4: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn

Thời hạn: 10 ngày công tác sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ cùng xác minh nếu thấy cần thiết.

Bước 5: Chủ tịch UBND cấp quận, huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn

  • Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp quận, huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

(Căn cứ tình hình cụ thể, trường hợp cần thiết Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền cùng lợi ích hợp pháp của các bên cùng hiệu quả quản lý Nhà nước)

Bước 6: Trao Giấy chứng nhận kết hôn

Thời hạn: 03 ngày công tác, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp quận, huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn cùngo Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên cùngo Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ ký cùngo Giấy chứng nhận kết hôn.

Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi cùngo sổ cùng trao cho các bên.

Một số lưu ý:

  • Nếu 01 trong 02 bên không thể có mặt cùng lúc để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể đề nghị Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp quận, huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Nếu hết 60 ngày mà không đến nhận thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp quận, huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Sau đó, nếu 2 bên nam, nữ muốn đăng ký kết hôn thì phải tiến hành thủ tục như ban đầu.
  • Nếu UBND cấp quận, huyện từ chối đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bảnh nêu rõ lý do cho 2 bên nam, nữ.

Mời bạn xem thêm

  • Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh
  • Thủ tục nhập học trường mầm non công lập trái tuyến năm 2023
  • Thủ tục trích lục sổ hộ khẩu trọn gói, giá rẻ năm 2022
  • Thủ tục khởi kiện dân sự được diễn ra thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2023”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ pháp lý như thủ tục báo giảm bhxh khi công ty giải thể cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài không?

Tại Điều lệ Đảng cùng các văn bản hướng dẫn không có quy định nào cấm Đảng viên không được kết hôn với người nước ngoài. Vì đó, nếu đủ các điều kiện theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng Gia đình thì Đảng viên được kết hôn với người nước ngoài.
Tuy nhiên, vẫn phải lưu ý rằng, khi muốn kết hôn với người nước ngoài thì phải báo cáo với chi bộ, thường trực cấp ủy quản lý mình đặc biệt là khi muốn đi định cư nước ngoài hoặc thôi quốc tịch Việt Nam để theo quốc tịch của chồng/vợ là người nước ngoài.

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau. Thông thường, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.

Kết hôn với người nước ngoài có lợi ích gì?

Xét về lợi ích khi kết hôn với người nước ngoài, có thể nói đến:
Người nước ngoài kết hôn hợp pháp với người Việt Nam có thể xin Visa thăm thân, thẻ tạm trú thăm thân, cùng Miễn giấy phép lao động Việt Nam, giấy miễn thị thực 5 năm ….
Người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài sẽ được hưởng một số quyền lợi được quy định của quốc gia mà người nước ngoài là công dân.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com