Trình tự, thủ tục cho thuê đất cá nhân năm 2023 như thế nào?

Kính chào LVN Group. Tôi tên là Tuấn Vương, sắp tới tôi đang có dự định thuê một mảnh đất khá lớn để làm ăn kinh doanh, tôi dự định sẽ dùng để xây kho bãi chứa hàng. Tuy nhiên đây cũng là lần đầu tôi thực hiện việc thuê đất như vậy nên còn nhiều băn khoăn chưa rõ, đặc biệt là về thủ tục cho thuê đất. Tôi không rõ cần chuẩn bị hồ sơ thế nào cùng làm những gì để được cho thuê đất. Vậy LVN Group có thể trả lời giúp tôi thủ tục cho thuê đất cá nhân thế nào không? Mong LVN Group giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi về cho LVN Group. Để trả lời vấn đề “Thủ tục cho thuê đất cá nhân thế nào?” cùng cũng như nắm rõ một số câu hỏi xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai năm 2013

Cho thuê đất nghĩa là gì?

Trong lĩnh vực pháp luật, thuê là một giao dịch phổ biến trong quan hệ dân sự. Theo từ điển luật học Viện khoa học pháp lý – Bộ tư pháp biên soạn:

“Thuê: một giao dịch mang tính chất của một hợp đồng, theo đó một người giao một vật cho một người khác sử dụng trong một thời gian hoặc thực hiện một công việc theo yêu cầu của một người khác với điều kiện được trả một số tiền”.

Trong lĩnh vực đất đai, Luật Đất đai năm 2013 cũng ghi nhận vấn đề về thuê đất:

“Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê”.

Với các trường hợp cho thuê đất tại Luật Đất đai năm 2013 cùng Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Cho thuê đất được trình bày cụ thể tại Điều 56 Luật Đất đai năm 2013 như sau:

Cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

“Điều 56. Cho thuê đất

1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;

g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở công tác.

2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.”

Cá nhân muốn được Nhà nước cho thuê đất thì phải đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 quy định như sau:

Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

b) Ký quỹ theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư;

c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Vì vậy, để Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cá nhân phải đáp ứng điều kiện sau:

– Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;

– Ký quỹ theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư;

– Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

Người đề nghị cho thuê đất cần nộp hồ sơ gồm những gì?

Người đề nghị cho thuê đất cần nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, cụ thể:

– Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên cùng Môi trường lập gồm:

+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT;

+ Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư;

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai 2013 cùng Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP một số quy định được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP.

+ Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cùngo mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai 2013 cùng Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP

+ Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo cùng xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai 2013 cùng Điều 13 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Thủ tục cho thuê đất cá nhân thế nào?

Tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu

Cách 2: Không nộp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất

– Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp quận, huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất.

– Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp quận, huyện đối với nơi không có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Lưu ý: Trường hợp cho thuê một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu cùng trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo hướng dẫn thì thực hiện các công việc sau đây:

– Gửi thông tin địa chính đến đơn vị thuế để xác định cùng thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn.

– Xác nhận nội dung biến động cùngo Giấy chứng nhận đã cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường.

– Chỉnh lý, cập nhật biến động cùngo hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND xã, phường, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, phường, thị trấn.

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục cho thuê đất cá nhân thế nào?” Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến dịch vụ tách sổ đỏ để bán đất,… Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm

  • Các trường hợp không được tách thửa đất theo hướng dẫn là gì?
  • Điểm giống nhau giữa giao đất cùng cho thuê đất là gì?
  • Hợp đồng mượn đất có cần công chứng không?

Giải đáp có liên quan

Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013, việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai cùng có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký cùngo sổ địa chính.

Theo quy định thì đơn vị nào có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị nhà nước cho thuê đất?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Nộp hồ sơ cùng trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả giải quyết thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Sở Tài nguyên cùng Môi trường tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai;
b) Phòng Tài nguyên cùng Môi trường tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai.
Vì vậy, Sau khi có trọn vẹn giấy tờ trong hồ sơ theo hướng dẫn thì người đề nghị cho thuê đất nộp hồ sơ cho đơn vị:
– Đối với hồ sơ đề nghị thuê đất thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì sở Tài nguyên cùng Môi trường tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả.
– Đối với hồ sơ đề nghị thuê đất thuộc thẩm quyền cấp quận, huyện thì phòng Tài nguyên cùng Môi trường tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả.

Thời hạn phải đăng ký việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là bao lâu?

Căn cứ khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có hiệu lực thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại đơn vị đăng ký đất đai.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com