Trình tự thủ tục chứng thực và sao y bản chính năm 2023

Trong thực tiễn cuộc sống, khi những đơn vị chức năng, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền họ yêu cầu cung cấp bản sao thay cho bản chính, người dân sẽ phải cung cấp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc cũng có thể Bản sao được chứng thực từ bản chính do các đơn vị có thẩm quyền đóng dấu chứ không phải bản chụp, bản photo. Cấp bản sao từ sổ gốc bao gồm những thứ sau chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực hợp đồng, giao dịch; chứng thực chữ ký; giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ bản gốc, bản sao chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực cùng hợp đồng việc giao dịch cũng phải được chứng thực; quản lý nhà nước về việc chứng thực là vấn đề được rất nhiều người dân quan tâm. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Thủ tục chứng thực cùng sao y bản chính” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Giá trị pháp lý của bản sao y

Chủ yếu do đơn vị nhà nước thực hiện. Tùy từng loại giáy tờ mà thực hiện chứng thực ở eác đơn vị khác nhau.

– Ban sao được chứng thực từ ban chính có giá tri sử dung thay cho ban chính đã dùng đê đối chiều chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hgp pháp luật có quy định
– Chữ ký dược chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác dịnh trách nhiệm của người ký về nội dung của giây tờ, văn bản.

– Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điêm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch: năng lực hành vi dân sự. ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chi của các bên tham gia hợp đông, giao dịch.

Thủ tục chứng thực cùng sao y bản chính

Bước 1: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao cùng bản sao cần chứng thực.

– Trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự).

– Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì đơn vị, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp đơn vị, tổ chức không có phương tiện để chụp.

Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:

– Ghi trọn vẹn lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;

– Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của đơn vị, tổ chức thực hiện chứng thực cùng ghi cùngo sổ chứng thực.

– Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng cùngo trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

– Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời gian được ghi một số chứng thực.

Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Thời hạn thực hiện việc chứng thực

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày đơn vị, tổ chức tiếp nhận yêu cầu; hoặc trong ngày công tác tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà đơn vị, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày công tác hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

Trường hợp trả kết quả trong ngày công tác tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo hướng dẫn thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Lệ phí chứng thực là bao nhiêu?

Nơi cấp Mức phí
– UBND xã, phường, thị trấn- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phổ thuộc tỉnh 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự cùng Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài 10 USD/bản
Tổ chức hành nghề công chứng 2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Mẫu di chúc có chứng thực mới nhất 2023
  • Chứng thực giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng tại đơn vị nào?
  • Hóa đơn chứng từ của doanh nghiệp có được chứng thực chữ ký không?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục chứng thực cùng sao y bản chính” . Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ pháp lý giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Công ty có được tự đóng dấu sao y với các văn bản của công ty mình ban hành không?

Theo quy định tại Khoản 5 cùng Khoản 6 Điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì “Bản chính” là những giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận cùng đóng dấu của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền cùng “Bản sao” là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung trọn vẹn, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc. Số gốc thì được hiểu là sổ do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền lập ra khi thực hiện việc cấp bản chính theo hướng dẫn của pháp luật, trong đó có nội dung trọn vẹn, chính xác như bản chính mà đơn vị, tổ chức đó đã cấp.
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định này như sau:
Điều 4. Thẩm quyền cùng trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc
1. Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền cùng trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc theo hướng dẫn tại Nghị định này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Việc cấp bản sao từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời gian cấp bản chính.”
Vì vậy trong trường hợp của bạn, bạn muốn sao y bản chính các tài liệu, văn bản của công ty bạn được quy định cụ thể trong sổ gốc công ty bạn thì bạn có quyền sao y bản chính đó. Và thủ tục cấp lại bản sao hay sao y lại bản chính đó được thực hiện đồng thời việc cấp bản chính hoặc sau thời gian cấp bản chính. Còn đối với các tài liệu, văn bản của công ty khác thì bạn không được phép sao y bản chính các văn bản, tào liệu đó không có trong sổ gốc mà công ty bạn quản lý. Nếu các văn bản, tài liệu của đơn vị khác, mà công ty của bạn sử dụng con dấu sao y bản chính sẽ không có hiệu lực pháp luật.
Về thẩm quyền xác nhận sao y bản chính các tài liệu, văn bản gốc của công ty bạn được quy định Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký cùng chứng thực hợp đồng, giao dịch. Quy định về thẩm quyền chứng thực giấy tờ từ bản chính ra bản sao như sau:
“Điều 5. Thẩm quyền cùng trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền cùng trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực cùng đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền cùng trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
b) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d cùng đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực cùng đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự cùng Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan uỷ quyền) có thẩm quyền cùng trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b cùng c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực cùng đóng dấu của Cơ quan uỷ quyền.
4. Công chứng viên có thẩm quyền cùng trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực cùng đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc cùngo nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.”
Vì vậy, theo hướng dẫn trên, đơn vị có thẩm quyền xác nhận sao y bản chính các tài liệu, văn bản gốc là phòng tư pháp tại quận, huyện, thị xã nơi công ty bạn có trụ sở hoặc ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn, phường hoặc các công chứng viên công tác tại tổ chức hành nghề công chứng.

Chứng thực bản sao từ bản chính do đơn vị nước ngoài cấp có cần hợp pháp hóa lãnh sự không?

Câu trả lời là có thể. Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo hướng dẫn của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao. Tuy nhiên, ngoại trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com