Công an đánh dân bị kỷ luật như thế nào năm 2023?

Lực lượng Công an nhân dân là lực lượng tham gia thực hiện những nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ trật tự cùng an toàn xã hội. Lực lượng công an nhân dân đấu tranh, phòng chống tội phạm cùng đẩy lùi những tệ nạn xã hội với mục đích đem lại sự bình yên cho cuộc sống người dân. Tuy nhiên, trên thực tiễn hiện nay xảy ra nhiều trường hợp công an đánh dân, vậy khi Công an đánh dân bị kỷ luật thế nào theo hướng dẫn? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự được không? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Bộ Luật Hình Sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017
  • Luật Công an nhân dân năm 2018
  • Nghị định 112/2020/NĐ-CP

Công an đánh người có vi phạm pháp luật không?

Tại khoản 1 Điều 29 Hiến pháp 2013 đã khẳng định: Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự cùng nhân phẩm; không bị tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình hay bất kỳ cách thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khỏe, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.

Bên cạnh đó, căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 44 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về xử lý vi phạm:

Xử lý vi phạm

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, công nhân công an vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây tổn hại cho sức khỏe, tính mạng của người khác, tài sản hoặc lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường, bồi hoàn theo hướng dẫn của pháp luật.

Tại Điều 137 Bộ luật Hình sự 2015 cũng quy định xử lý hình sự đối với Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác trong khi thi hành công vụ.

Theo quy định đó, dù là công an giao thông hay công an hình sự cũng không có quyền được phép đánh người.

Tuỳ cùngo tính chất cùng mức độ, mà hành vi đánh người của những chiến sỹ công an có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Mặt khác, nếu gây tổn hại cho sức khỏe, tính mạng của người khác, tài sản hoặc lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường, bồi hoàn theo hướng dẫn pháp luật.

Công an đánh dân bị kỷ luật thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định các cách thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức như sau:

– Áp dụng đối với cán bộ, có các cách thức kỷ luật sau: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm.

– Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có các cách thức kỷ luật như sau: Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương cùng buộc thôi việc.

– Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có cách thức kỷ luật như sau: Khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức cùng buộc thôi việc.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định: 

Thứ nhất, đối với trường hợp công an là công chức thì căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 25 cùng Điều 32 Nghị định 112/2020./NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật với công chức, viên chức như sau: 

1) Tổ chức họp kiểm điểm;

2) Thành lập Hội đồng kỷ luật;

3) Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Trường hợp xử lý kỷ luật theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong trường hợp Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của đơn vị có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì không thực hiện tổ chức họp kiểm điểm. 

Trường hợp công chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng thì không thực hiện Thành lập Hội đồng kỷ luật cùng Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Thứ hai, đối với trường hợp Công an là cán bộ thì cần phải tổ chức họp kiểm điểm, sau đó thành lập hội đồng kỷ luật cùng Cấp có thẩm quyền sẽ tiến hành ra quyết định xử lý kỷ luật theo hướng dẫn tại Điều 20 Nghị định 112/2020/NĐ-CP như sau: 

– Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử thì có thẩm quyền xử lý kỷ luật, trừ trường hợp đối với các chức vụ, chức danh trong đơn vị hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 21, xử lý kỷ luật đối với cán bộ được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau: 

– Căn cứ cùngo quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền, đơn vị tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đề xuất cách thức kỷ luật, thời gian xử lý kỷ luật cùng thời gian thi hành kỷ luật. Trường hợp hết thời hiệu xử lý kỷ luật thì báo cáo cấp có thẩm quyền nêu trên quyết định tổ chức họp kiểm điểm, xem xét trách nhiệm cùng xử lý theo thẩm quyền.

Lưu ý: 

– Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng đề xuất cách thức kỷ luật, thời gian xử lý kỷ luật cùng thời gian thi hành kỷ luật.

– Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ tướng Chính phủ thì đề xuất được gửi đồng thời tới Bộ Nội vụ để thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

– Nếu không có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền thì trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ thực hiện tổ chức họp kiểm điểm, thành lập Hội đồng kỷ luật. Cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật sẽ tiến hành quyết định thành phần họp kiểm điểm cùng thành phần Hội đồng kỷ luật.

– Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Thứ ba, Công an là Đảng viên khi đánh dân bị kỷ luật tùy thuộc cùngo hậu quả do hành vi vi phạm gây ra như: ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng mà Công an là Đảng viên bị kỷ luật bằng cách thức như khiển trách, cảnh cáo, cách chức trong trường hợp Công an giữ chức vụ, quyền hạn cùng khai trừ khỏi Đảng. 

Mặt khác, cần lưu ý rằng trường hợp có quy định trong văn bản nội bộ ngành thì Công an còn có thể bị xử lý kỷ luật theo như nội dung quy định trong các văn bản đó.

Công an đánh người bị truy cứu trách nhiệm hình sự thế nào?

Căn cứ theo Điều 137 Bộ luật Hình sự 2015, trong trường hợp hành vi vi phạm có đủ yếu tố cấu thành tội phạm, chiến sỹ công an thực hiện hành vi vi phạm sẽ bị xử lý hình sự thì chiến sỹ Công an đánh người sẽ bị truy cứu với Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ như sau:

Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ

1. Người nào trong khi thi hành công vụ dùng vũ lực ngoài những trường hợp pháp luật cho phép gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Đối với 02 người trở lên, mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

c) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm

Vì vậy, hành vi Công an đánh người có thể bị xử phạt với hình phạt tù cao nhất lên đến 07 năm cùng có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Tuy nhiên, trong trường hợp hành vi đánh người của chiến sỹ công an không xảy ra trong khi thi hành công vụ thì có thể sẽ bị xử lý hình sự về Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác theo hướng dẫn tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) nếu có đủ yếu tố cấu thành tội phạm với hình phạt cao nhất là tù chung thân.

Bài viết có liên quan:

  • Đăng ký làm căn cước công dân qua mạng ở đâu theo hướng dẫn 2022
  • Hướng dẫn tra cứu số thẻ căn cước công dân online nhanh nhất
  • Mã số căn cước công dân có ý nghĩa gì?

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Công an đánh dân bị kỷ luật thế nào năm 2023?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đăng ký bản quyền Tp Hồ Chí Minh… vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan:

Vị trí của lực lượng Công an nhân dân thế nào?

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm cùng vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Chức năng của công an nhân dân là gì?

Công an nhân dân có chức năng tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm cùng vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm cùng vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm cùng vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân hiện nay thế nào?

Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ Công an;
b) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
d) Công an xã, phường, thị trấn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com