Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 9 có đáp án năm 2023

Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 với nhiều dạng cấu trúc khác nhau, bao gồm cả tự luận và trắc nghiệm, nhằm hỗ trợ thầy cô và phụ huynh trong việc hướng dẫn các em học sinh ôn tập linh hoạt và chủ động nhất. Dưới đây là bài viết về: Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 9 có đáp án năm 2023.

1. Nội dung ôn tập cho Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023:

Nội dung ôn tập cho Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 9 về Glucozơ, Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ như sau:

Glucozơ:

– Glucozơ là một loại đường tự nhiên có trong hầu hết các bộ phận của cây và cơ thể người và ĐV.

– Glucozơ là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

– Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6 và có thể phản ứng tráng gương với Ag2O để tạo ra-C6H12O7 và 2Ag.

– Glucozơ cũng có thể bị thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng để tạo ra fructozơ.

– Glucozơ được sử dụng trong thực phẩm, dược phẩm, tráng gương và tráng ruột phích.

Saccarozơ:

– Saccarozơ là một loại đường tự nhiên có trong các loài thực vật như mía, củ cải đường, thốt nốt,…

– Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt và dễ tan trong nước, đặc biệt là nước nóng.

– Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11 và có thể phản ứng tráng gương khi đun nóng trong dd axit.

– Saccarozơ cũng có thể bị thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng để tạo ra glucozơ và fructozơ.

– Saccarozơ được sử dụng trong sản xuất thực phẩm, bánh kẹo và pha chế dược phẩm.

Tinh bột và Xenlulozơ:

– Tinh bột là một loại polysaccharide có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như lúa, ngô, sắn,… Tinh bột là chất rắn trắng và có thể tan được trong nước nóng để tạo ra hồ tinh bột. Công thức phân tử của tinh bột là (C6H10O5)n, với n khoảng từ 1200 đến 6000.

– Xenlulozơ là một loại polysaccharide không tan trong nước, kể cả khi đun nóng. Xenlulozơ có nhiều trong cây, đặc biệt là vỏ cây. Công thức phân tử của xenlulozơ cũng là (C6H10O5)n, với n khoảng từ 10000 đến 14000.

– Tinh bột được sử dụng làm thức ăn cho người và động vật.

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Địa lý lớp 9 có đáp án năm 2023

2. Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023: 

2.1 Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023 thứ nhất:

Khoanh tròn vào đầu chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:

A. glixerol và một loại axit béo.

B. glixerol và một số loại axit béo.

C. glixerol và một muối của axit béo.

D. glixerol và xà phòng.

Câu 2: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.

A. Giặt bằng giấm.

B. Giặt bằng nước.

C. Giặt bằng xà phòng

D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

Câu 3: Khí đất đèn có công thức phân tử là?

A. CH4

B. C2H4

C. C2H2

D. CaC2

Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?

A. Dùng quỳ tím và nước.

B. Khí cacbon đioxit và nước.

C. Kim loại natri và nước.

D. Phenolphtalein và nước.

Câu 5: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

A. CH4, C2H6, CO2.

B. C6H6, CH4, C2H5OH.

C. CH4, C2H2, CO.

D. C2H2, C2H6O, CaCO3.

Câu 6:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?

A. C2H6, C4H10, C2H4.

B. CH4, C2H2, C3H7Cl.

C. C2H4, CH4, C2H5Cl

D. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 7: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

A. một liên kết đơn.

B. một liên kết đôi

C. hai liên kết đôi.

D. một liên kết ba.

Câu 8: Số thứ tự chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:

A.Số thứ tự của nguyên tố

B. Số electron lớp ngoài cùng

C. Số hiệu nguyên tử

D. Số lớp electron.

Câu 9: Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có.

Câu 10: Có 3 chất khí không màu là CH4 , C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học.

Câu 11: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí.

a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc

b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml

Câu 12: Hoàn thành chuỗi chuyển đổi sau bằng các PTHH.

C →CO2 →CaCO3 →CO2 →NaHCO3

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C C A B A D D

Câu 9: 

Trong trường hợp này, các chất hóa học được thêm vào hai dung dịch là etanol (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH). Dưới đây là các phản ứng có thể xảy ra:

– K + C2H5OH: Không có phản ứng xảy ra vì K không tan trong etanol.

– NaOH + C2H5OH: Phản ứng xảy ra để tạo ra muối natri etanolat và nước:

NaOH + C2H5OH → NaC2H5O + H2O

– K2O + C2H5OH: Phản ứng xảy ra để tạo ra kali etanolat và nước:

K2O + 2C2H5OH → 2KC2H5O + H2O

– CaCO3 + C2H5OH: Không có phản ứng xảy ra vì CaCO3 không tan trong etanol.

– K + CH3COOH: Không có phản ứng xảy ra vì K không phản ứng với axit axetic.

– NaOH + CH3COOH: Phản ứng xảy ra để tạo ra muối natri axetat và nước:

NaOH + CH3COOH → NaCH3COO + H2O

– K2O + CH3COOH: Phản ứng xảy ra để tạo ra kali axetat và nước:

K2O + 2CH3COOH → 2KC2H3O2 + H2O

– CaCO3 + CH3COOH: Phản ứng xảy ra để tạo ra muối canxi axetat, nước và khí cacbon dioxide:

CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2

Các phương trình phản ứng trên có thể giúp bạn hiểu được những phản ứng có thể xảy ra khi thêm các chất vào dung dịch axit và dung dịch bazơ.

Câu 10:

Có một số cách để phân biệt các chất khí khác nhau, tuy nhiên trong trường hợp này, ta có thể sử dụng phương pháp thủy phân để phân biệt các chất khí trên.

Phương pháp thủy phân là phương pháp tách hợp chất thành các thành phần riêng lẻ bằng cách sử dụng nước và một chất xúc tác. Trong trường hợp này, ta sử dụng dung dịch bromua natri (NaBr) làm chất xúc tác để thủy phân các chất khí. Khi được thủy phân, các hợp chất khí sẽ tạo ra sản phẩm khác nhau, và ta có thể nhận biết chúng thông qua quan sát các sản phẩm này.

Quá trình thủy phân từng chất khí:

– CH4 + H2O (với sự có mặt của NaBr) → CO + 3H2

– C2H2 + 2H2O (với sự có mặt của NaBr) → CH3COOH + 2H2

– CO2 + H2O (với sự có mặt của NaBr) → H2CO3

Như vậy, thông qua phương pháp thủy phân với sự có mặt của NaBr, ta có thể phân biệt các chất khí trên bằng cách quan sát các sản phẩm tạo ra.

– CH4 sẽ tạo ra CO và H2.

– C2H2 sẽ tạo ra axit axetic (CH3COOH) và H2.

– CO2 sẽ tạo ra axit cacbonic (H2CO3).

Các sản phẩm này có thể được phát hiện thông qua sử dụng các chỉ thị hoặc phương pháp kiểm tra hóa học khác. Ví dụ, khi khí CO2 tác dụng với nước sẽ tạo ra dung dịch axit cacbonic có tính chất axit và khi dung dịch này tác dụng với dung dịch vôi (Ca(OH)2) sẽ xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 11:

a. Tính thể tích CO2 sinh ra ở ĐKTC

Bước 1: Viết phương trình hóa học

CH4 + 2O2 → 2H2O + CO2

Bước 2: Tính số mol của CH4

M(CH4) = 12 + 4(1) = 16g/mol

n(CH4) = m/M = 32/16 = 2 mol

Bước 3: Tính số mol của CO2

Theo phương trình phản ứng, 1 mol CH4 sinh ra 1 mol CO2

n(CO2) = n(CH4) = 2 mol

Bước 4: Tính thể tích CO2 ở ĐKTC

Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKTC chiếm thể tích 22,4 lít

V(CO2) = n(CO2) x 22,4 = 2 x 22,4 = 44,8 lít

Vậy thể tích CO2 sinh ra ở ĐKTC là 44,8 lít.

b. Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml.

Bước 1: Tính số mol khí O2 cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta biết 1 mol CH4 cần 2 mol O2 để phản ứng.

n(O2) = n(CH4) x 2 = 2 x 2 = 4 mol

Bước 2: Tính thể tích khí O2 cần dùng ở ĐKTC

V(O2) = n(O2) x 22,4 = 4 x 22,4 = 89,6 lít

Bước 3: Tính thể tích không khí cần dùng

Theo đề bài, khí O2 chiếm 20% thể tích không khí, do đó thể tích không khí cần dùng là:

V(không khí) = V(O2) / 0,2 = 89,6 / 0,2 = 448 lít

Bước 4: Tính khối lượng không khí cần dùng

Theo đề bài, khối lượng riêng của không khí là 1,3g/ml

m(không khí) = V(không khí) x ρ(không khí) = 448 x 1,3 = 582,4 g

Vậy khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết 32g khí CH4 là 582,4g.

Câu 12:

C + O2 → CO2 (phản ứng đốt cháy)

CO2 + CaO → CaCO3 (phản ứng trung hòa axit)

CaCO3 → CaO + CO2 (nhiệt phân)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (phản ứng trung hòa axit)

Vậy chuỗi chuyển đổi hoàn thành là:

C → CO2 → CaCO3 → CaO + CO2 → CO2 + NaOH → NaHCO3

2.2. Đề thi cuối học kì 2 môn Hoá học lớp 9 có đáp án năm 2023 thứ hai:

Câu 1: Benzen làm mất màu dung dịch brom vì:

A. Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng.

B. Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng và có 3 liên kết đôi.

C. Phân tử benzen có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.

D. Phân tử benzen có cấu tạo vòng trong đó có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.

Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dung dịch Brom?

A. CH3-CH2-CH3.

B. CH3-CH3.

C. C2H4

D. CH4.

Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 2 mol khí butan C4H10 cần ít nhất là:

A. 6.5mol khí O2

B. 13 mol khí O2.

C. 12 mol khí O2

C. 10 mol khí O2..

Câu 4: Khí ẩm nào sau đây có tính tẩy màu?

A. CO.

B. Cl2.

C. CO2

D. H2.

Câu 5: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:

A. Cl, Si, S, P.

B. Cl, Si, P, S.

C. Si, S, P, Cl.

D. S i, P, S, Cl.

Câu 6: Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 4 mol brom. Hiện tượng quan sát là:

A. màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.

B. màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.

C. màu da cam của dung dịch brom trở thành không màu.

D. không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1.17g hợp chất hữu cơ A thu được 2.016 lít CO2 đktc và 0.81 g H2O.Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0.336 lít H2. Công thức phân tử A là:

A. CH4.

B. C2H4.

C. C2H6O.

D. C6H6.

Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch NaOH?

A. CH3COOH, C2H5OH.

B. CH3COOH, C6H12O6.

C. CH4, CH3COOC2H5.

D. CH3COOC2H5.

Câu 9: Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh.

A. HNO3

B. HCl

C. H2SO4.

D. HF.

Câu 10: Số ml rượu etylic có trong 250 ml rượu 45 độ là:

A. 250ml

B. 215ml

C. 112.5ml

D. 75ml.

II. Tự luận: 7 điểm

Câu 1: Có 4 chất sau: NaHCO3, KOH, CaCl2, CaCO3.

a/ Chất nào tác dụng với dung dịch HCl?

b/ Chất nào tác dụng với NaOH? Viết phương trình hóa học xảy ra?.

Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí sau đây: C6H6, C2H4, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có?

Câu 3: Chia a g axít axetic thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0.25 lít dd NaOH 0.25lít dd NaOH 0.2M.

Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m g este giả sử hiệu suất xảy ra hoàn toàn.

a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?

b/ Tính giá trị của a và m?

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 hóa 9 Đề số 1

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan

1D 2B 3B 4B 5D
6C 7D 8D 9D 10C

Phần 2. Tự luận

Câu 1

a)

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O

KOH + HCl → CaCl2 + 2H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

b)

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3+ H2O

Câu 2

Dẫn các khí đi qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:

C2H4 + Br2 → C2HBr2

Còn lại C2H6 và H2.

Dẫn 2 khí đi qua bột CuO nung nóng.

Khí nào làm bột đồng chuyển đỏ là H2: H2 + CuO → Cu + H2O

Còn lại là C2H6

Câu 3.

Phương trình phản ứng hóa học

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

0,05 ← 0,05

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

0,05 ← 0,05

Tổng số mol CH3COOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol

a = 0,1.60 = 6 g

m = 0,05.88 = 4,4g

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 có đáp án 2023

3. Ma trận đề thi học kì 2 Hóa học 9:

Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chương 3

Phi kim

Câu 7

Câu 8

(1 đ)

C.12

(1 đ)

câu

2 đ

Chương 4

Hidrocacbon

Câu 3

(0,5 đ)

Câu 5

Câu 6

(1 đ)

Câu 10

(1,5 đ)

Câu 11.a

(0,5 đ)

Câu 11.b

(0,5đ)

câu

4 đ

Chương 5

Dẫn xuất của hidro cacbon

Câu 1

(0,5 đ)

Câu 2

(0,5 đ)

 

 

Câu 4

(0,5 đ)

Câu 9

(2,5 đ)

câu

4 đ

Tổng số điểm 2 đ 1,5 đ 0,5đ 5,5 đ 0,5 10 đ

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Âm nhạc lớp 9 có đáp án năm 2023

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com