Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 có đáp án mới nhất 2023

Dưới đây là những đề thi Toán dành cho các em học sinh lớp 4 năm 2023, nhằm giúp các em rèn luyện kỹ năng giải các bài tập Toán, củng cố các dạng bài tập trọng tâm và chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kỳ 2. Việc ôn tập đầy đủ và hiệu quả sẽ giúp các em đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

1. Đề cương ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 4 mới nhất 2023:

I. Số học: Phân số

Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số và tính chất cơ bản của phân số:

– Phân số là phép chia của hai số nguyên dương, được biểu diễn dưới dạng tử số và mẫu số.

– Hai phân số bằng nhau khi và chỉ khi tỉ số giữa tử số và mẫu số của chúng bằng nhau.

– Một phân số được rút gọn khi tử số và mẫu số đồng thời chia cho một số nguyên dương.

So sánh phân số:

– So sánh phân số cùng mẫu: so sánh hai tử số.

– So sánh phân số khác mẫu: đưa về cùng mẫu trước khi so sánh.

Cộng, trừ, nhân, chia phân số:

– Cộng, trừ phân số cùng mẫu: cộng, trừ tử số và giữ nguyên mẫu số.

– Cộng, trừ phân số khác mẫu: đưa về cùng mẫu rồi cộng, trừ.

– Nhân phân số: nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

– Chia phân số: đảo ngược phân số chia rồi nhân với phân số bị chia.

– Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính với phân số.

II. Đại lượng:

– Đổi, so sánh các đơn vị đo độ dài và khối lượng, diện tích và thời gian.

– Thực hiện các phép tính với các số đo độ dài và khối lượng, diện tích.

III. Hình học:

– Nhận biết và vẽ được hình bình hành và hình thoi, biết một số đặc điểm của chúng.

– Tính chu vi, diện tích các hình: hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

IV. Giải toán có lời văn:

– Giải bài toán có đến ba bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các dạng trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó, tìm phân số của một số.

– Giải các dạng toán có lời văn đã học và một số dạng toán nâng cao khác.

Xem thêm: Đề thi học kì 2 môn Mĩ thuật lớp 4 có đáp án mới nhất 2023

2. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 mới nhất 2023:

2.1. Đề thi thứ nhất: 

Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm sau:

Câu 1. (0,5 điểm): Trong các số 32743; 41561; 54567, 34582 số chia hết cho 3 là:

A. 32743

B. 41561

C. 34582

D. 54567

Câu 2. (0,5 điểm): Phân số có giá trị bé hơn 1 là:

A.frac{9}{8}

B. frac{9}{9}

C. frac{8}{9}

D.frac{8}{8}

Câu 3. (0,5 điểm): Phân số frac{25}{100} rút gọn được phân số:

A. frac{5}{10}

B. frac{10}{20}

C. frac{2}{8}

D. frac{1}{4}

Câu 4. (0,5 điểm). Tính: frac{1}{5}+frac{4}{11}+frac{4}{5}+frac{7}{11}

A.frac{1}{5}

B. 2

C. 1

D. frac{7}{11}
Câu 5. (0,5 điểm): Kết quả của phép cộng frac{2}{3}-frac{1}{5} là:

A. frac{3}{8}

B. frac{13}{15}

C. frac{8}{15}

D. frac{7}{15}

Câu 6. (0,5 điểm): frac{1}{4}thế kỉ = … năm.

A. 50

B. 20

C. 25

D. 200

Câu 7. (0,5 điểm Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m² = ….…….cm² là:

A. 150

B. 150 000

C. 15 000

D. 1500

Câu 8. (0,5 điểm): Giá trị của biểu thứcleft(frac{8}{9}-frac{1}{3}right): frac{2}{5} là:

A.frac{25}{18}
B.frac{7}{15}
C.frac{2}{9}
D. frac{47}{45}

Câu 9. (0,5 điểm): Tổng số tuổi của bố Lan và Lan là 46 tuổi. Lan kém bố 28 tuổi. Tính tuổi của bố An hiện nay?

A. 30 tuổi

B. 34 tuổi

C. 28 tuổi

D. 37 tuổi

Câu 10. (0,5 điểm): Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó.

A. 270cm²

B. 270 cm

C. 540cm²

D. 54dm²

Câu 11. (0,5 điểm): Trong hình vẽ bên, các cặp cạnh song song với nhau là:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán

A. AH và HC; AB và AH

B. AB và DC; AD và BC

C. AB và BC; CD và AD

D. AB và CD; AC và BD

Câu 12. (0,5 điểm): ) Lớp 4A có 28 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng frac{3}{7}số học sinh nữ. Số học sinh của cả lớp đó là:

A. 45

B. 28

C. 40

D. 42

Câu 13. (1 điểm): Tính nhanh

1367 × 54 + 1367 × 45 + 1367

Câu 14. (2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 100m, chiều rộng bằng frac{2}{3}chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó ?

Câu 15. (1 điểm): Tìm y

125 × y – 12 × y – 13× y = 5208000

Phần trắc nghiệm (6 điểm):

Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm
1 D 0,5 7 B 0,5
2 C 0,5 8 A 0,5
3 D 0,5 9 D 0,5
4 B 0,5 10 A 0,5
5 D 0,5 11 B 0,5
6 C 0,5 12 C 0,5

Phần tự luận (4 điểm)

Câu Nội dung Điểm
Câu 13

(1 điểm)

1367 × 54 + 1367 × 45 + 1367

= 1367× (54 + 45 + 1)

0,5
= 1367 × 100 0,25
= 136 700 0,25
 

 

Câu 14

(2 điểm)

Nếu coi chiều rộng mảnh đất là 2 phần, thì chiều dài mảnh đất là 3 phần bằng nhau, ta có: 0,25
Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

0,25
Chiều rộng mảnh đất là

(100 : 5) × 2 = 40 (m)

0,5
Chiều dài mảnh đất là

100 – 40 = 60 (m)

0,25
Mảnh đất đó có diện tích là

60 × 40 = 2400 (m2)

0,5
Đáp số: 2400 m2 0,25
Câu 15

(1 điểm)

125 × y – 12 × y – 13 × y = 5208000
y × (125 – 12 – 13) = 5208000  

0,25

y × 100 = 5208000  

0,25

y = 5208000 : 100 0,25
y = 52080 0,25

2.2. Đề thi thứ hai:

PHẦN I: Trắc nghiệm (3,5 điểm) Ghi vào giấy kiểm tra câu trả lời đúng.

Câu 1 (0,5 điểm). Trong các phân số: frac{2}{6} ; frac{4}{3} ; frac{8}{12} ; frac{6}{10} phân số bằng phân số frac23là:

A.frac{2}{6}
B. frac{4}{3}
C.frac{8}{12}
D. frac{6}{10}
Câu 2 (0,5 điểm). Trong các phân số sau frac{5}{15} ; frac{27}{54} ; frac{6}{12} ; frac{99}{100}, phân số tối giản là:

A.frac{5}{15}
B. frac{27}{54}
C. frac{6}{12}
D. frac{99}{100}
Câu 3 (0,5 điểm). Trong các phân số sau frac{2011}{2010} ; frac{2017}{2018} ; frac{2018}{2018} ; frac{2019}{2020}, phân số lớn nhất là:

A. frac{2011}{2010}

B. frac{2017}{2018}

C. frac{2018}{2018}

D. frac{2019}{2020}
Câu 4 (0,5 điểm). Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 29m2 = … dm2

A. 29
B. 209
C. 2009
D. 2900

Câu 5 (0,5 điểm). Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 8 tấn 36 kg = … kg

A. 836
B. 8036
C. 8360
D. 800036

Câu 6 (1,0 điểm). Lựa chọn, viết số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi bài sau:

a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện ……… và bốn cạnh ………..

A. song song
B. bằng nhau
C. song song, bằng nhau
D. song song, không bằng nhau

b) Diện tích hình thoi là 250 cm2, độ dài một đường chéo là 25 cm.

Vậy độ dài đường chéo còn lại là …….. dm.

PHẦN II: Tự luận (6,5 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Tính

text { a) } frac{5}{9}+frac{8}{9}

text { b) } frac{8}{5} times frac{2}{7}

text { c) } frac{13}{18}-frac{2}{9}+frac{1}{2}

text { d) } frac{3}{4} times frac{5}{6}-frac{1}{6}

Câu 8 (1,5 điểm). Tìm X

text { a) } X: frac{7}{11}=frac{4}{7}+frac{1}{7}

text { b) } frac{9}{7} times X+frac{5}{7} times X=frac{2}{3}

Câu 9 (2,0 điểm). Trong đợt quyên góp ủng hộ xây dựng tượng đài tưởng niệm chiến sỹ đảo Gạc Ma thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam, số tiền lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 62000 đồng. Tính số tiền mối lớp quyên góp được, biết số tiền của lớp 4B bằng 3/5 số tiền của lớp 4A.

Câu 10 (1 điểm). Mẹ có một rổ cam ít hơn 20 quả. Nếu mẹ xếp mỗi đĩa 3 quả hoặc xếp mỗi đĩa 5 quả thì đều thừa 1 quả. Em hãy tính xem rổ cam của mẹ có bao nhiêu quả.

Đáp án:

PHẦN I: Trắc nghiệm (3,5 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm). C.

Câu 2 (0,5 điểm). D.

Câu 3 (0,5 điểm). A.

Câu 4 (0,5 điểm). D.

Câu 5 (0,5 điểm). B.

Câu 6 (1 điểm).

a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện ……… và bốn cạnh ………..

Chọn C. song song, bằng nhau(0,5 điểm)

b) Vậy độ dài đường chéo còn lại là 2 dm (0,5 điểm)

Câu 6a: Đúng mỗi ý cho 0,25 đ

PHẦN II: Tự luận (6,5 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Tính đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.

text { a) } frac{5}{9}+frac{8}{9}=frac{5+8}{9}=frac{13}{9}

text { b) } frac{8}{5} times frac{2}{7}=frac{8 times 2}{5 times 7}=frac{16}{35}

begin{array}{l} text { c) } frac{13}{18}-frac{2}{9}+frac{1}{2}  =frac{9}{18}+frac{1}{2}=1 end{array}

d) frac{3}{4} times frac{5}{6}-frac{1}{6}=frac{15}{24}-frac{1}{6}=frac{11}{24}

Câu 8 (1,5 điểm). Tìm X. Tính đúng mỗi ý cho 0,75 điểm.

a)

begin{array}{l} mathrm{X}: frac{7}{11}=frac{4}{7}+frac{1}{7}  mathrm{X}: frac{7}{11}=frac{5}{7}  mathrm{X}=frac{5}{7} times frac{7}{11}  mathrm{X}=frac{5}{11} end{array}

b)

begin{array}{r} frac{9}{7} times x+frac{5}{7} times x=frac{2}{3}  (left.frac{9}{7}+frac{5}{7}right)^{times} quad X=frac{2}{3}  2^{times} X=frac{2}{3}  X=frac{2}{3}: 2  X=frac{1}{3} end{array}

Câu 9 (2,0 điểm). Vẽ đúng sơ đồ: 0,25 điểm

Lớp 4A: |——-|——-|——-|

Lớp 4B: |——-|——-|——-|——-|——-|

Hiệu số phần bằng nhau giữa lớp 4A và lớp 4B là 5 – 3 = 2 phần.

Để tính số tiền quyên góp được của lớp 4A, ta có thể sử dụng công thức sau:

số tiền của lớp 4A = tổng số tiền quyên góp / số lớp / hiệu số phần bằng nhau giữa các lớp

Thay các giá trị đã biết vào công thức, ta có:

số tiền của lớp 4A = 62,000 / 2 x 5 / 2 = 155,000 đồng

Do đó, số tiền quyên góp được của lớp 4A là 155,000 đồng.

Số tiền quyên góp được của lớp 4B bằng số tiền quyên góp tổng cộng trừ đi số tiền quyên góp của lớp 4A, ta có:

số tiền của lớp 4B = tổng số tiền quyên góp – số tiền của lớp 4A = 155,000 – 62,000 = 93,000 đồng.

Vậy, số tiền quyên góp được của lớp 4B là 93,000 đồng.

Đáp số:

– Hiệu số phần bằng nhau giữa lớp 4A và lớp 4B là 2 phần. (0.25 điểm)

– Số tiền quyên góp được của lớp 4A là 155,000 đồng. (0.75 điểm)

– Số tiền quyên góp được của lớp 4B là 93,000 đồng. (0.5 điểm)

Câu 10 (1 điểm). Học sinh chỉ nêu đúng kết quả (không lí luận) cho 0,25 điểm.

Lời giải gợi ý:

Trong bài toán này, mẹ xếp số cam thành các đĩa, mỗi đĩa có số quả cam bằng nhau. Với cách xếp này, nếu mẹ xếp mỗi đĩa 3 quả hoặc xếp mỗi đĩa 5 quả thì đều thừa 1 quả. Ta cần tìm số quả cam mà mẹ có.

Một cách để giải quyết bài toán này là tìm số quả cam mà mẹ có bằng cách tìm số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả 3 và 5. Vì số cam trong rổ của mẹ ít hơn 20, nên ta có thể thử các số nguyên dương từ 1 đến 19 cho đến khi tìm được số nguyên dương chia hết cho cả 3 và 5. Tuy nhiên, để tối ưu hơn, ta có thể sử dụng tính chất của các số chia hết cho cả 3 và 5.

Ta biết rằng số chia hết cho cả 3 và 5 phải là số chia hết cho tích của 3 và 5, tức là 15. Nếu mẹ có một số quả cam chia hết cho cả 3 và 5, thì khi xếp số cam này vào các đĩa, số cam trong mỗi đĩa sẽ là 15, và mẹ sẽ không còn quả cam thừa nào nữa.

Vì vậy, ta cần tìm số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho 15, và số đó sẽ là số quả cam mà mẹ có. Số đó là 15 x 1 = 15, và vì mẹ còn thừa 1 quả cam nên số cam của mẹ sẽ là 16.

Vậy, số quả cam mà mẹ có là 16.

Lưu ý:

Đề bài yêu cầu học sinh giải bài toán để tìm số lượng cam trong rổ của mẹ dựa trên các điều kiện sau đây: mẹ xếp mỗi đĩa cam với số quả bằng nhau, và khi xếp theo cách này, số quả cam trong mỗi đĩa thừa đi một quả so với khi chia đều cho 3 hoặc cho 5. Học sinh chỉ cần nêu đúng kết quả để nhận được 0,25 điểm.

Tuy nhiên, học sinh có thể giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau và vẫn được đánh giá tối đa. Ngoài ra, việc tính toán và kết quả cũng phải được trình bày đầy đủ trong lời giải, và không được rút gọn. Học sinh có thể gộp các bước tính toán lại để thuận tiện cho việc trình bày lời giải.

Tuy nhiên, học sinh không được trình bày lời giải mà không có sơ đồ hoặc lí luận đi kèm. Nếu học sinh trình bày lời giải sai hoặc thiếu sót, hoặc không đúng với kết quả, điểm số của học sinh sẽ bị trừ đi hoặc bị loại. Nếu lời giải đúng và phép tính đúng, nhưng kết quả sai hoặc không có đơn vị, học sinh sẽ nhận được 0,5 điểm cho ý tương ứng.

Xem thêm: Đề thi học kì 2 môn Kỹ thuật lớp 4 có đáp án mới nhất 2023

 3. Ma trận Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 có đáp án mới nhất 2023:

TT  

Chủ đề

Mức 1  

Mức 2

 

Mức 3

 

Mức 4

 

Tổng

 

 

 

1

 

 

Số học

 

Số câu

 

01

 

02

 

03 01 07
 

Câu số

 

 

1

 

3, 7

 

6, 8, 9

 

4

 

 

2

 

 

Đại lượng và đo đại lượng

 

Số câu

 

01 01
 

Câu số

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

Yếu tố hình học

 

Số câu

 

01 01
 

Câu số

 

 

5

 

Tổng số câu

02 03 03 01 9

 

 

Tổng số điểm

1.5 3.0 5.0 0.5 10

Xem thêm: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4 có đáp án mới nhất 2023

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com