Đề thi học kì 2 môn Tự nhiên xã hội lớp 2 có đáp án 2023

Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 2 môn Tự nhiên xã hội lớp 2 có đáp án 2023. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

1. Đề cương ông tập môn Tự nhiên xã hội 2:

1.1. Đề cương tự luận:

Bài 1: Phương tiện giao thông:

Cơ sở vận chuyển bao gồm khung và động cơ.

Dưới da cơ thể có xương và cơ (cơ bắp).

Nhờ sự phân bố hợp tác thú vị của xương và cơ chế mà phần đế có thể di chuyển được.

Để xương và cơ phát triển tốt chúng ta nên: Chăm chỉ luyện tập thể thao, ham thích hoạt động, ăn uống điều độ, đủ chất dinh dưỡng….

Bài 2: Bộ xương:

Cơ thể chúng ta có thể có khoảng 200 khung với kích thước lớn nhỏ khác nhau.

Khung có tác dụng tạo thành bộ khung nâng đỡ, bảo vệ các cơ quan quan trọng trong cơ thể như não, tim, hô hấp, gan, mật…

Nhờ có sự hợp tác của xương và các căn dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được….

Để xương phát triển tốt chúng ta cần ngồi học trong thời gian ngắn, không khuân, vác vật nặng, đeo cặp sách trên vai đến trường….

Khớp nối là khớp nối giữa các khung. Các khớp cử động được gọi là: khớp vai, khớp khuỷu tay, khớp gối, khớp cổ tay, khớp cổ chân…

Có thể có một số bộ xương chính: bộ xương đầu, bộ xương mặt, khung xương sườn, khung cột sống, bộ xương cánh tay, bộ xương chân và bộ xương.

Bài 3: Hệ cơ:

Có rất nhiều cơ bắp trong cơ thể chúng ta. Việc che phủ toàn bộ cơ thể có thể khiến mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nâng đỡ các cơ bám vào xương để chúng ta có thể thực hiện mọi hoạt động như chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói, v.v.

Khi cơ co, máy sẽ ngắn và khỏe hơn, khi cơ đông, máy sẽ dài và mềm hơn. Nhờ có sự đồng thời, bảo vệ của các cơ mà các bộ phận trong cơ thể vận động được.

Để giữ cho cơ bắp săn chắc chúng ta cần: Tập thể dục đều đặn, tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, vui chơi bổ ích, ăn uống đầy đủ chất….

Bài 4: Làm gì để khung và cơ phát triển tốt?

– Chúng tôi cần

+ Ăn uống điều độ, đủ chất;

+ Tập thể dục thường xuyên.

+ Làm việc vừa phải, không mang vác vật dụng

Bài 5: Chuẩn hóa cơ thể:

Cơ quan tiêu hóa bao gồm: dạ dày, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, tuyến nước bọt, gan, túi mật,

Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non. Tại ruột non chưa chất bổ lưu thông vào máu đi nuôi cơ thể, chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài qua hậu môn.

Bài 6: Tiêu hóa thức ăn:

Ở tuổi dậy thì, thức ăn bắt đầu được làm nhỏ, trộn kỹ, có bọt ướt và được đưa xuống thực quản rồi xuống dạ dày. Trong dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn dưới sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn biến thành chất bổ sung. Đến ruột non, hầu hết thức ăn biến thành chất bổ sung. Chất bổ sung đó lưu thông qua ruột non, không đi vào máu. Phần chất thải còn lại được đưa xuống ruột già, chuyển thành phân rồi thải ra ngoài qua hậu môn.

* Chúng ta cần ăn chậm, nhai kĩ vì:

+ Để chế độ ăn tốt hơn, giúp quá trình tiêu chuẩn hóa dễ dàng hơn. Thức ăn nhanh chóng được biến thành chất bổ sung nuôi sống cơ thể.

+ Ăn chậm, nhai kĩ giúp ta không bị hóc, nghẹn…

* Ăn xong không nên chạy nhảy chơi đùa vì:

+ Cần cho dạ dày hoạt động, tiêu hóa thức ăn.

+ Nếu chạy nhảy, nô đùa ngay sẽ dễ bị đau bụng, làm giảm tác dụng tiêu hóa thức ăn ở dạ dày.

Bài 7: Ăn uống đầy đủ:

– Ăn uống điều độ giúp cơ thể mau khỏe….

– Ăn đủ là: Chúng ta cần ăn đủ lượng (ăn vừa đủ) và đủ chất (ăn đủ chất, đầy đủ dinh dưỡng). Bạn nên uống đủ nước mỗi ngày.

– Trước và sau bữa ăn chúng ta cần:

+ Rửa tay trước khi ăn (rửa bằng xà phòng, nước sạch)

+ Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn.

+ Ăn xong, cần nhổ thêm răng, núm vú, uống nước sẽ sạch

Bài 8: Ăn sạch

* Để ăn uống, vệ sinh chúng ta sẽ cần:

+ Rửa tay trước khi ăn.

Rửa rau và gọt vỏ trước khi ăn.

+ Thức ăn phải được trông coi cẩn thận để tránh chuột, gián.. bò hoặc đậu.

+ Dọn dẹp bát đĩa, dụng cụ nhà bếp.

+ Lấy nước từ nguồn nước nóng, sạch để sắc thuốc.

+ Nếu không có nguồn nước sạch cần lọc nước theo hướng dẫn của y tế.

Ăn sạch giúp cơ thể chúng ta khỏe mạnh và ngăn ngừa một số bệnh đường ruột như đau bụng, tiêu chảy, giun sán…

Bài 9: Phòng chống giun:

* Nguyên nhân do giun

Không rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

+ Nguồn nước được phân tích từ các hố xí, sử dụng nước không sạch để ăn uống, sinh hoạt.

+ Dùng refresh lại raw. Người ăn rau chưa rửa sạch, trứng giun sẽ xâm nhập vào cơ thể.

+ Đồ ăn, nước uống ngủ trưa.

* Tác hại của bệnh giun:

+ Giun, sán có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, mật, gan, phế quản, mạch máu (chủ yếu ở ruột).

+ Giun hút các chất bổ có trong cơ thể người để sống. Người nhiễm giun (Đặc biệt là trẻ em) thường gầy gò, xanh xao, hay mệt mỏi khiến cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ống mật… dẫn đến tử vong.

* Chúng ta cần phòng chống giun bằng cách:

+ Giữ gìn vệ sinh khi ăn uống: nấu chín ăn chín, không để gián, gián, chuột… đậu vào thức ăn.

+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân: cắt móng tay thường xuyên, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện bằng xà phòng hoặc nước sạch.

+ Giữ vệ sinh môi trường như sau:

+ Không sử dụng phân tươi để bón rau, cây trồng từ nguồn nước.

+ Đi vệ sinh đúng cách, đi vệ sinh đúng nơi quy định, giữ vệ sinh sạch sẽ.

+ Tích cực diệt chuột, gián, chuột nhắt.

Bài 10: Ôn tập: con người và sức khỏe

Bài 11: Gia đình:

Ai cũng có gia đình. Gia đình bao gồm ông bà, cha mẹ, cô dì chú bác, anh chị em…

Tham gia làm việc nhà là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình

Bài 12: Đồ dùng trong gia đình:

Mỗi gia đình đều có đồ dùng, thiết bị phục vụ nhu cầu cuộc sống.

bầu trời vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình là khác nhau.

Để làm đồ nội thất bền, chúng ta phải:

+ Biết quản lý và thường xuyên vệ sinh, khi dùng xong phải sắp xếp ngăn nắp.

+ Đối với những đồ dễ vỡ, chúng ta cần chú ý sử dụng một cách nhẹ nhàng và cẩn thận.

Bài 13: Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở:

* Tác dụng giữ môi trường sống quanh nhà:

– Để bảo vệ sức khỏe và phòng chống bệnh tật, môi trường xung quanh nhà sạch sẽ, thoáng mát, khô ráo sẽ không có chỗ cho chó săn, chó dại, chuột, gián và bãi bệnh sinh sống, ẩn nấp, không khí cũng trong lành, tránh khí độc và mùi hôi thối do rác thải gây ra.

* Chúng ta cần giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh và nhà ở như:

– Phát quang bụi xung quanh nhà, thường xuyên quét dọn, giữ sạch bụi, chuồng gấu, nhà vệ sinh và phát quang khu vực.

Bài 14: Phòng chống độc tại nhà:

* Một số vật dụng trong nhà có thể gây ngộ độc là:

– Thuốc trừ sâu, dầu ngập, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn có giá đỗ…

* Một số trường hợp ngộ độc thực phẩm như:

– Bị nhiễm độc thuốc bảo vệ thực vật, lẫn dầu mỡ.. do phân chia không nhãn mác hoặc để trộn thức ăn, nước uống.

– ăn thức ăn ôi thiu, thức ăn ngủ, chuột, gián.

– Ăn, uống nhầm thuốc vì đó là kẹo, nước ngọt

* Cách phòng và tiêu độc:

– Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp những vật dụng thường dùng trong gia đình. Thuốc nam nên để đúng nơi quy định, xa tầm tay trẻ em và nên có tủ thuốc gia đình.

– Thực phẩm không được để gần chất tẩy rửa hoặc các hóa chất khác.

– Không ăn thức ăn ôi thiu. Rửa sạch thức ăn trước khi nấu và không để chuột ngủ, chuột gián tiếp vào thức ăn dù sống hay chín.

– Phân, thuốc trừ sâu, bả chuột, dầu nhớt, xăng dầu.. cần được bảo quản riêng và có nhãn mác để tránh nhầm lẫn khi sử dụng.

– Liệt kê những thức ăn, đồ uống trong nhà có thể gây ngộ độc và cho biết nơi chôn cất.

* Xử trí khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc:

Khi bị ngộ độc, bạn nên thông báo cho sếp của mình và gọi xe cấp cứu. Nhớ mang theo vật bị ngộ độc và báo cho nhân viên y tế biết mình hoặc người nhà bị ngộ độc gì.

1.2. Ôn tập trắc nghiệm:

Câu 1: Cơ thể chúng ta vận động được là nhờ bộ xương và hệ cơ?

a. Đúng                                                               b. Sai

Câu 2: Để cột sống không bị cong vẹo, em phải tập mang vác vật nặng đúng hay sai?

a. Đúng                                                                b. Sai

Câu 3: Muốn xương phát triển tốt các em cần có thói quen gì?

a. Ngồi học ngay ngắn

b. Không mang vác vật nặng

c. Cả hai ý trên

Câu 4: Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào đâu?

d. Vào xương

e. Vào máu

f. Vào cơ

Câu 5: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ?

g. Tránh bị nghẹn và hóc xương

h. Thức ăn được nghiền nát tốt hơn

i. Cả hai ý trên

Câu 6: Em nên làm gì để cơ được săn chắc?

j. Ăn uống đầy đủ

k. tập thể dục đều đặn

l. cả hai ý trên

Câu 7: Hằng ngày, em nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?

m. Luyện tập thể dục, làm việc vừa sức

n. Ăn uống đủ chất

o. Cả hai ý trên

Câu 8: Người thường bị nhiễm giun qua đường gì?

p. Nước uống

q. Thức ăn, nước uống

r. Thức ăn

Câu 9: Để phòng bệnh giun cần thực hiện mấy điều?

s. Ăn sạch

t. Uống sạch

u. Ăn sạch, uống sạch, ở sạch

Câu 10: Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn, uống?

…………………………

2. Đề thi học kì 2 môn Tự nhiên xã hội lớp 2 có đáp án 2023 – Đề số 1:

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Động vật có thể sống ở đâu?

a. Động vật có thể sống trên cạn

b. Động vật có thể sống dưới nước

c. Động vật có thể sống ở trên cạn, dưới nước

d. Động vật không thể sống trên cạn.

Câu 2: Một số động vật hoang dã là:

a. Bò

b. Gà

c. Lợn

d. Hổ.

Câu 3: Một số con vật sống ở nước ngọt là:

a. Cá voi

b. Cá heo

c. Cá Mực

d. Cá chép

Câu 4: Ích lợi của cây là:

a. Cho quả ăn

b. Làm lương thực, thực phẩm

c. Làm thuốc chữa bệnh

d. Cả 3 ý trên.

Câu 5: Loài cá nào sau đây sống ở biển?

a. Cá chép

b. Cá mè

c. Cá quả

d. Cá voi.

Câu 6: Cây nào sau đây sống dưới nước?

a. Cây bàng, cây phượng

b. Cây hoa sen, cây lúa nước

c. Cây rau diếp

d. Cây cau

Câu 7: Tàu hoả chạy trên đường nào?

a. Đường hàng không

b. Đường sắt

c. Đường thuỷ

d. Đường bộ

Câu 8: Trong giờ ra chơi, em nên làm gì để phòng tránh ngã khi ở trường?

a. Trèo cây

b. Xô đẩy nhau

c. Nghịch gạch, cát

d. Chơi cờ vua

Câu 9: Một số loài cây sống trên cạn là:

a. Cây bàng

b. Cây hoa súng

c. Cây lúa

d. Cây hoa sen

Câu 10: Mặt Trời có hình gì?

a. Hình tròn

b. Hình vuông

c. Hình chữ nhật

d. Không có hình dạng nhất định.

Câu 11: Ánh sáng của Mặt Trăng có đặc điểm gì?

a. Mát dịu

b. Nóng

c. Chói loá

d. Sáng rực

Câu 12: Cây nào sau đây là cây làm thuốc?

a. Cây bàng

b. Cây phượng

c. Cây hoa sen

d. Cây xoài

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Con vật nào sống trên cạn? Con vật nào sống dưới nước? Em hãy điền lại và sắp xếp lại vào bảng? (2 điểm)

Con hươu

Sư tử

Cá ngừ

Cá chép

Tôm

Cá ngựa

Ốc sên

Ốc bươu

Lạc đà

Chim vành khuyên

Hổ

Câu 2: Bạn nên và không nên làm gì để giữ cho trường học luôn sạch đẹp, hấp dẫn? (2 điểm)

Vứt giấy rác tuỳ tiện.

Thường xuyên quét dọn sân trường, lớp học.

Vẽ bậy ra tường

Phá hoại của công

Nhặt rác bỏ vào thùng

Chăm sóc cây, hoa

Tiểu tiện bừa bãi

Trang trí lớp học

Trồng cây và hoa

Bày bẩn, nghịch bẩn.

Đáp án

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: D

Câu 6: B

Câu 7: B

Câu 8: D

Câu 9: A

Câu 10: A

Câu 11: A

Câu 12: C

3. Đề thi học kì 2 môn Tự nhiên xã hội lớp 2 có đáp án 2023 – Đề số 2:

I. Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Bạn đã làm gì để thể hiện sự yêu quý, quan tâm và giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình?

A. Tôn kính lễ phép với bậc ông bà, cô, dì, chú, bác như với cha mẹ mình.

B. Chỉ quan tâm tới bố mẹ, còn ông bà và cô chú do không ở cùng nên không cần quan tâm.

C. Chỉ cần tôn trọng và lễ phép với anh chị em và bố mẹ em là được

D. Cả ba đáp án đều đúng

Câu 2: Cơ quan thần kinh gồm

A. Não, tủy sống và các dây thần kinh.

B. Não, gan, thận

C. Não, dây thần kinh, hộp sọ

D. Cả ba đáp án đều đúng

Câu 3: Trong số các bệnh dưới đây, bệnh nào thường gặp ở trẻ em?

A. Huyết áp cao.

B. Xơ vữa động mạch

C. Nhồi máu cơ tim

D. Thấp tim

Câu 4: Trong số những con vật dưới đây, con vật nào có mũi dài nhất?

A. Bò

B. Hổ

C. Hươu cao cổ

D. Voi

Câu 5. Đề phòng cháy khi chúng ta đun nấu là:

A. Trông coi khi đun nấu.

B. Để những thứ dễ cháy ở gần bếp.

C. Không quan tâm đến việc đang nấu.

Câu 6. Những thứ gây hại cho cơ quan thần kinh là:

A. Ma túy, rượu

B. Thuốc lá

C. Ý a, b đúng

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất.

Tại sao cần uống đủ nước?

A. Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hàng ngày.

B. Để tránh bệnh sỏi thận.

C. Cả 2 ý trên.

Câu 8. Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?

A. Giữ ấm cơ thể. Giữ vệ sinh mũi họng.

B. Ăn uống đủ chất. Tập thể dục thường xuyên.

C. Giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí tránh gió lùa.

D. Thực hiện tất cả ý trên.

Câu 9: Chọn đáp án đúng:

A. Mặt trăng chuyển động quanh Trái Đất.

B. Trái đất là Hành tinh của mặt trời

C. Trái đất là Vệ tinh của mặt trăng

Câu 10: Theo bạn, trạng thái nào dưới đây là có lợi đối với cơ quan thần kinh?

A. Căng thẳng

B. Sợ hãi

C. Tức giận

D. Vui vẻ, thư giãn

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Viết thời gian biểu của em trong một ngày (2 điểm)

Câu 2: Khi ở trường và khi ở nhà, chúng ta chơi và không nên chơi những trò chơi gì? Em hãy kể tên? (2 điểm)

Câu 3: Loại nước gì uống vào cơ thể sẽ kích thích cơ quan thần kinh, gây mất ngủ? (1 điểm)

Đáp án

I. Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
A A D D A C C D A D

II. Tự luận

Câu 1, 2: Các em tự viết thời gian biểu của mình

Câu 3: Cà phê, Nước chè (trà) đặc.

4. Đề thi học kì 2 môn Tự nhiên xã hội lớp 2 có đáp án 2023 – Đề số 3:

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………….

Lớp :……………………………………………………………………………………………………

Câu 1: (3 điểm)

Ghi chữ Đ vào câu trả lời đúng, chữ S vào trước câu trả lời sai:

Vì sao một số người bị ngộ độc?

– Uống nhầm thuốc trừ sâu do chai không có nhãn mác.

– Ăn uống hợp vệ sinh .

– Ăn thức ăn có ruồi đậu vào.

– Uống nhầm thuốc tây vì tưởng là kẹo.

– Ăn thức ăn ôi thiu.

– Ăn rau, quả chưa rửa sạch.

Câu 2: (4 điểm) Ghi chữ Đ vào câu trả lời đúng, chữ S vào trước câu trả lời sai:

Bạn nên làm gì để giữ sạch môi trường?

– Vứt rác ra đường hoặc xuống sông, suối, ao, hồ.

– Bỏ rác vào thùng có nắp đậy, không làm rơi rác ra ngoài .

– Đại và tiểu tiện đúng nơi quy định .

– Khạc nhổ bừa bãi.

Câu 3: (3 điểm)

Trong giờ ra chơi, chúng ta nên và không nên làm gì để phòng tránh ngã?

a) Nên: (2 điểm)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

b) Không nên: (1 điểm)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

5. Đề thi học kì 2 môn Tự nhiên xã hội lớp 2 có đáp án 2023 – Đề số 4:

1. Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động đúng hay sai?

a. Đúng b. Sai

b. Để cột sống không bị cong vẹo, em phải tập mang vác vật nặng đúng hay sai?

a. Đúng b. Sai

a. Đúng b. Sai

3. Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta ăn nhiều thịt và không nên ăn rau đúng hay sai?

a. Đúng b. Sai

4. Ăn sạch,uống sạch để đề phòng bệnh giun đúng hay sai?

a. Đúng b. Sai

5. Gia đình em có……… người, đó là: …………………………………………..

…………………………………………………………………………………………

6. Bàn ghế,chén, bát, tivi, giường, tủ, xoong, chảo là những đồ dùng trong nhà đúng hay sai?

a. Đúng b. Sai

7. Đổ rác sang đất nhà hàng xóm để giữ sạch nhà mình là việc làm bình thường đúng hay sai?

a. Đúng b. Sai

8. Khi mình hoặc người khác bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết đúng hay sai?

a. Đúng b. Sai

9. Cô giáo chủ nhiệm lớp em tên là gì?

……………………………………………………

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com