Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất năm 2023 gồm những gì?

Kính chào LVN Group. Gia đình tôi vừa có người thân qua đời là chú tôi, chú tôi trước khi mất vẫn đang công tác trong một công ty xây dựng cùng có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi tìm hiểu cùng được hỗ tợ của bạn bè thì tôi biết được rằng trong trường hợp này gia đình tôi sẽ được hưởng chế độ tử tuất. Vì thể tôi muốn hỏi răng hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất gồm những gì? Và có những loại trợ cấp nào trong chế độ này, sẽ cần đáp ứng những điều kiện gì để nhận các loại trợ cấp trong chế độ tử tuất này? Mong được LVN Group hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời những câu hỏi nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

Luật bảo hiểm xã hội 2014

Chế độ tử tuất là gì?

Hiện tại pháp luật Việt Nam không có quy định cụ thể về khái niệm chế độ tử tuất. Tuy nhiên chúng ta có thể hiểu chế độ tử tuất là một chế độ dành cho người lao động nhằm bù đắp phần thu nhập của người lao động dùng để đảm bảo cuộc sống cho thân nhân của họ hoặc các chi phí phát sinh do người lao động đang tham gia quan hệ lao động hoặc đang hưởng bảo hiểm xã hội bị chết. Chế độ tử tuất là một trong những chế độ mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội.

Có bao nhiêu loại trợ cấp trong chế độ tử tuất?

Căn cứ theo pháp luật về Bảo hiểm xã hội, cụ thể là tại Điều 66,67,69 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì chế độ tử tuất hiện nay bao gồm các trợ cấp:

– Trợ cấp mai tang (mai táng phí);

– Trợ cấp tuất hàng tháng;

– Trợ cấp tuất một lần.

Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng

Căn cứ khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về trợ cấp mai táng:

“1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:

 a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.”

Theo đó, người lo mai táng sẽ được nhận trợ cấp mai táng nếu:

– Người lao động đã đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng mà đã đóng đủ từ 12 tháng trở lên;

– Người lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mất do trong thời gian điều trị do tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN);

– Người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc.

Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng

Căn cứ khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:

“1. Những người quy định tại khoản 1 cùng khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:

a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

b) Đang hưởng lương hưu;

c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.”

Theo đó, thân nhân của người lao động đã mất sẽ được hưởng khoản trợ cấp tuất hàng tháng nếu người lao động đáp ứng các điều kiện của trợ cấp mai táng cùng thuộc một trong những trường hợp:

– Người lao động đã tham gia BHXH bắt buộc tối thiểu 15 năm cùng chưa từng hưởng BHXH một lần;

– Người lao động đang hưởng lương hưu của chế độ hưu trí;

– Người lao động qua đời vì tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;

– Người lao động đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cùng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động tối thiểu 61%..

Điều kiện hưởng trợ cấp tuất một lần

Căn cứ khoản 1,2,3 Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần :

“Những người quy định tại khoản 1 cùng khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:

1. Người lao động chết không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này;

2. Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 67 nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật này;

3. Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 67 mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;”

Theo đó, thân nhân của người lao động đã mất sẽ được hưởng khoản trợ cấp tuất một lần nếu người lao động đáp ứng các điều kiện của trợ cấp mai táng cùng thuộc các trường hợp:

– Không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng (không thuộc Khoản 1, Điều 67 của Luật BHXH năm 2014).

– Thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng không có thân nhân để hưởng trợ cấp hàng tháng thì được hưởng trợ cấp một lần cùng thực hiện theo Luật thừa kế.

– Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng nếu có mong muốn hưởng trợ cấp một lần thì sẽ được hưởng, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định hồ sơ hưởng chế độ tử tuất, như sau:

– Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội cùng người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:

(1) Sổ bảo hiểm xã hội;

(2) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

(3) Tờ khai của thân nhân cùng biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

(4) Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường cùng sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật này; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;

(5) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

– Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bao gồm:

(1) Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

(2) Tờ khai của thân nhân cùng biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;

(3) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ tử tuất là bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 112 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về giải quyết hưởng chế độ tử tuất như sau:

– Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định tại Điều 111 của Luật này cho đơn vị bảo hiểm xã hội.

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho người sử dụng lao động.

– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 111 của Luật này cho đơn vị bảo hiểm xã hội.

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đơn vị bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết cùng tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.

Bài viết có liên quan:

  • Tiền tử tuất của người hưởng lương hưu theo hướng dẫn mới nhất hiện nay
  • Chế độ tử tuất của người hưởng lương hưu thế nào?
  • Quy định về chế độ tử tuất cho thân nhân người lao động

Liên hệ ngay:

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ tử tuất năm 2023 gồm những gì?” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến việc Thủ tục nhờ mang thai hộ… Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan

Mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là bao nhiêu?

Mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được quy định tại Điều 68 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
Trường hợp một người chết thuộc đối tượng hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp theo hướng dẫn.

Thời điểm hưởng tiền tuất hàng tháng là khi nào?

Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hàng tháng được thực hiện từ tháng liền kề sau tháng người lao động chết. Trường hợp khi bố chết mà mẹ đang mang thai thì thời gian hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của con tính từ tháng con được sinh ra.

Mức hưởng trợ cấp mai táng là bao nhiêu?

Theo Khoản 2 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người đó chết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com