Mẫu quy chế lương thưởng mới nhất 2023

Xây dựng một quy chế lương thưởng hợp lý là một trong những điều kiện tiên quyết tạo nên một môi trường doanh nghiệp phát triển. Dù là một trong những điều quan trọng của văn hoá doanh nghiệp nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có cho mình một bộ quy chế doanh nghiệp hợp lý. Pháp luật cũng có những quy định về mẫu quy chế lương thưởng. Vậy mẫu quy chế lương thưởng mới nhất theo hướng dẫn của pháp luật là gì? LVN Group sẽ gửi đến bạn qua bài viết dưới đây.

Văn bản quy định

  • Bộ luật hình sự 2015

Các bước xây dựng quy chế tiền lương

Các bước xây dựng Quy chế tiền lương được tiến hành như sau:

Bước 1: Xác định đơn giá cùng Quỹ tiền lương kế hoạch cả năm.

Bạn cần dự báo doanh nghiệp cần phải chi bao nhiêu cho tiền lương cùng tỷ lệ trên doanh thu là bao nhiêu cùng đó chính là đơn giá tiền lương trong năm. Đơn giá này sẽ là cơ sở để bạn xác định lương cơ bản cho các nhóm chức danh, căn cứ để tính lương khoán trên doanh thu hay đơn vị sản phẩm.

Bước 2: Xây dựng hệ thống chức danh cùng hệ số dãn cách

Ở bước này, bạn cần liệt kê cùng nhóm các công việc có cùng tính chất, mức độ phức tạp cùng trách nhiệm thành một nhóm chức đanh. Việc này đòi hỏi cần có bản mô tả công việc cùng yêu cầu chi tiết cho từng vị trí chức danh theo các nhóm yếu tố cơ bản, ví dụ như:

Trình độ đào tạo, kinh nghiệm chuyên môn, kiến thức cùng kỹ năng cần có để thực hiện công việc. Tính trách nhiệm cùng áp lực trong các công việc thực tiễn đảm nhận. Trên cơ sở những yếu tố này, bạn xác định hệ số hoặc số điểm tương ứng với mỗi chức danh. Bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng đến hệ số dãn cách giữa các vị trí chức danh sao cho đảm bảo sự hợp lý giữa người cao nhất cùng thấp nhất trong công ty cùng các vị trí liền kề.

Bước 3: Xác định cách thức tính trả lương đến từng lao động

Với mỗi loại tính chất lao động, với mỗi bộ phận trong doanh nghiệp mà bạn có thể áp dụng một cách tính trả lương cho phù hợp. Lương cố định có thể áp dụng cho các vị trí hành chính, lương khoán áp dụng cho những vị trí trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc tạo ra doanh thu. Cũng có thể áp dụng cả hai cách tính lương, tức là vừa có phần lương cố định vừa có phần lương khoán nhằm tận dụng ưu điểm của cả hai cách thức.

Trả lương khoán có nhiều phương pháp, có thể trả trên kết quả khối lượng sản phẩm hoặc doanh thu trực tiếp cá nhân hoặc nhóm thực hiện, cũng có thể trên hệ số hoặc số điểm chức danh, cho bộ phận trực tiếp cùng gián tiếp sản xuất.

Điều cần lưu ý trong việc trả lương khoán hay còn gọi là trả lương theo kết quả công việc hoàn thành là bạn phải xác định một tỷ lệ hay đơn giá khoán phù hợp, có tính khuyến khích cùng đảm bảo thu nhập cho người lao động. Bạn cũng nên đặt ra các mức hoàn thành công việc khác nhau, cùng ở mỗi mức cao hơn sẽ có tỷ lệ khoán thưởng bổ sung nhằm phát huy tối đa năng lực cùng khuyến khích người lao động đạt được thành tích cao hơn trong công việc.

Bước 4: Xây dựng hệ thống đánh giá hoàn thành công việc, khen thưởng xử phạt.

Đảm bảo tính khuyến khích cùng công bằng trong quy chế trả lương bạn cần xây dựng các tiêu chuẩn hoàn thành công việc, đặc biệt đối với những vị trí lao động ở khối văn phòng gián tiếp sản xuất. Việc này đòi hỏi bản mô tả công việc được xây dựng tương đối sát với thực tiễn, công tác lập cùng giám sát kế hoạch công tác ở từng bộ phận, cá nhân được thực hiện triệt đế cùng nghiêm túc.

Mức độ hoàn thành công việc có thể được quy đổi thành các mức hệ số như 0,8 – 0,9 cùng tối đa là 1,0 tương ứng với loại lao động A, B, C. Một cách khác là căn cứ trên những lỗi sai phạm trong công việc như chất lượng, số lượng hoặc tiến độ hoàn thành công việc mà có điểm giảm trừ tương ứng.

Bước 5. Quy định về thời gian cùng quy trình tính trả lương cùng các chính sách lương đặc biệt.

Người lao động cần được biết rõ về quy trình tính lương cùng thời gian họ được trả lương hàng tháng. Bên cạnh đó, quy chế cần xác định rõ các trường hợp trả lương khi người lao động được công ty cử đi học, lương làm thêm giờ, lương trong thời kỳ thai sản đối với lao động nữ…

Bước 6. Ban hành, áp dụng cùng liên tục đánh giá, sửa đổi, bổ sung Quy chế

Quy chế cần được viết ngắn gọn, súc tích cùng dễ hiểu. Trước khi ban hành chính thức, Bạn cần họp phổ biến cùng lấy ý kiến của người lao động. Ở nhiều doanh nghiệp, ai nhận được gì cùng tại sao chính là nguyên nhân gây ra sự bất bình, đồn đại, mâu thuẫn cùng mất đoàn kết. Cơ chế lương càng chi tiết, minh bạch thì tinh thần cùng động lực của chuyên viên càng cao. Đừng giữ bí mật quy chế lương hoặc viết đánh đố người đọc. Mức trả cho mỗi người là bí mật nhưng cách tính lương của bạn phải chi tiết cùng dễ hiểu. Người lao động cần biết bạn trả lương cho họ thế nào. Mỗi người lao động trong Công ty phải biết rõ cách tính lương cho cá nhân, bộ phận mình. những chính sách khuyến khích, đãi ngộ của Công ty. Sau khi áp đụng, bạn luôn nhớ rằng cơ chế hoặc chính sách trả lương không thể là bất biến mà nó cần liên tục được xem xét, đánh giá cùng sửa đổi cho phù hợp với bối cảnh kinh doanh cùng những yêu cầu mới.​

Chú ý: Ở bước này, bạn cần liệt kê cùng nhóm các công việc có cùng tính chất, mức độ phức tạp cùng trách nhiệm thành một nhóm chức đanh. Việc này đòi hỏi cần có bản mô tả công việc cùng yêu cầu chi tiết cho từng vị trí chức danh theo các nhóm yếu tố cơ bản, ví dụ như:

Trình độ đào tạo, kinh nghiệm chuyên môn, kiến thức cùng kỹ năng cần có để thực hiện công việc. Tính trách nhiệm cùng áp lực trong các công việc thực tiễn đảm nhận. Trên cơ sở những yếu tố này, bạn xác định hệ số hoặc số điểm tương ứng với mỗi chức danh. Bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng đến hệ số dãn cách giữa các vị trí chức danh sao cho đảm bảo sự hợp lý giữa người cao nhất cùng thấp nhất trong công ty cùng các vị trí liền kề. Với kinh nghiệm của một nhà tư vấn chuyên nghiệp chúng tôi xin đưa ra một số điểm cần chú ý cho việc xây dựng quy chế lương trong nghiệp của bạn. Bạn cần cụ thể hóa cơ chế trả lương bằng văn bản, công bố cùng áp dụng trong doanh nghiệp. Văn bản này thường được gọi là Quy chế trả lương hay quy chế tiền lương trong doanh nghiệp. Các bước xây đựng nên được tiến hành theo một trình tự như sau: Thông qua trưng cầu ý kiến của người lao động, bạn có thể biết được ưu, nhược điểm của cơ chế trả lương hiện tại cùng những vấn đề cần khắc phục. Bạn có thể nắm rõ mong muốn nguyện vọng cùng quan điểm của họ về tính hợp lý, sự công bằng trong cách tính lương trong doanh nghiệp mình… Điều này, giúp bạn tránh được những sai lầm mang tính chủ quan, áp đặt. Mặt khác, làm cho người lao động cảm thấy được tôn trọng cùng việc trả lương là do chính họ xây dựng cùng quyết định.Mặt bằng lương chung của xã hội của ngành cùng khu vực. Doanh nghiệp không chỉ chịu sức ép cạnh tranh về đầu ra của sản phẩm, dịch vụ mà còn chịu sự cạnh tranh gay gắt của các yếu tố đầu cùngo mà nhân lực luôn luôn là yếu tố quan trọng nhất. Bạn phải xác định được mặt bằng mức lương bình quân của các vị trí lao động trong cùng ngành cùng trong cùng khu vực địa lý. Điều này giúp bạn đưa ra được các mức tiền lương cạnh tranh, có khả năng thu hút cùng lưu giữ chuyên viên cho doanh nghiệpcủa bạn. Cơ chế trả lương luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động trong doanh nghiệp bên cạnh các yếu tố quan trọng khác như ngành nghề, uy tín của doanh nghiệp, môi trường công tác này cơ hội thăng tiến… Một cơ chế trả lương phù hợp có tác dụng nâng cao năng suất cùng chất lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút cùng duy trì được những cán bộ, chuyên viên giỏi.

Quy định về mức lương cơ sở

Hiện nay, văn bản quy định về việc điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,3 triệu đồng lên 1,39 triệu đồng đã hết hiệu lực, văn bản điều chỉnh mức lương cơ sở đang có hiệu lực là Nghị định 38/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2020, cụ thể Điều 3 Nghị định này quy định:

“Điều 3. Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp cùng thực hiện các chế độ khác theo hướng dẫn của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo hướng dẫn của pháp luật;

c) Tính các khoản trích cùng các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng cùng tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.”

Theo đó, từ ngày 01/7/2019, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh tăng từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng.

Mẫu quy chế lương thưởng mới nhất 2023

MẪU QUY CHẾ TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG

I. MỤC ĐÍCH:

– Quy định về trả lương, thưởng cho cá nhân, bộ phận nhằm mục đích khuyến khích người lao động hoàn thành tố công việc theo chức danh cùng đóng góp quan trong cùngo việc hoàn thành kế hoạch SXKD của công ty.

– Quy định về các khoản mà người lao động được nhận khi làm công tác chính thức tại công ty.

– Quy định về cách tính thưởng, lương của các khoản tiền lương cùng phụ cấp theo lương.

– Thực thi theo đúng quy định của pháp luật về lao động về thưởng lương cùng chế độ dành cho người lao động.

– Đảm bảo đời sống cho người lao động trong Công ty, yên tâm công tác, công tác đáp ứng mức sống cơ bản cho người lao động trong công ty.

II. CĂN CỨ:

– Căn cứ Nghị định 90/2019/NĐ-CP

– Căn cứ Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực ngày 01/01/2021

– Căn cứ Luật việc làm – số 38/2013/QH13

– Căn cứ cùngo Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực ngàng 01/01/2021

– Căn cứ điều lệ tổ chức cùng hoạt động của công ty

– Căn cứ cùngo biên bản họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị trong ngày…/tháng…/năm… về việc thông qua quy chế trả lương, thưởng của công ty từ năm 2018 (Hoặc căn cứ Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp công ty tnhh một thành viên)

– Nội dung được quy định trong quy chế này có hiệu lực từ ngày được Sở Lao Động – Thương binh xã hội Tỉnh/Thành Phố … thừa nhận, bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy chế này

III. PHẠM VI ÁP DỤNG:

– Áp dụng cho tất cả người lao động công tác chính thức tại công ty.

IV. NỘI DUNG

PHẦN I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Lương chính:

Là mức lương trả cho người lao động làm hành chính trong điều kiện bình thường theo thời gian công tác thực tiễn trong tháng. Mức lương này được xác định theo hướng dẫn tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng.

2. Lương đóng bảo hiểm xã hội:

Là mức tiền lương cùng phụ cấp theo lương theo hướng dẫn tại khoản 1 điểm a tại khoản 2 điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.

3. Lương thử việc:

Được hưởng 85% lương mức lương của công việc đó.

4. Lương khoán:

Là mức lương danh cho cá nhân trực tiếp làm công việc có tính chất thời vụ, vụ việc, những công việc được giao trong khoảng thời gian nhất định, theo khối lương công việc chi tiếng qua hợp đồng khoán việc.

5. Cách tính lương:

Sử dụng cách thức trả lương theo thời gian công tác thực tiễn trong tháng bằng ngày công chấm chuẩn công tác tháng.

6. Lương thời gian:

Được áp dụng cho tất cả chuyên viên cùng các lãnh đạo tham gia công tác tại công ty.

PHẦN II

CÁC KHOẢN TRỢ CẤP VÀ PHỤ CẤP

Ngoài mức lương chính nhận được qua thỏa thuận cùng ghi rõ trong hợp đồng lao động thì người lao động còn nhận được các khoản trợ cấp cùng phụ cấp như sau:

1. Phụ cấp:

1.1. Chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh, Kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo các mức sau:

Chức danh Giám đốc Phó giám đốc Kế toán trưởng Trưởng phòng kinh doanh
Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm 3.000.000 2.000.000 1.000.000 1.500.000

1.2. Tất cả người lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động trên 03 tháng: được hưởng các loại phụ cấp sau:

Chức danh Mức phụ cấp/tháng
Ăn trưa Điện thoại Xăng xe
Giám đốc 1.500.000 1.00.000 500.000
Phó giám đốc 1.400.000 800.000 400.000
Kế toán trưởng 1.300.000 700.000 300.000
Trưởng phòng kinh doanh 1.200.000 800.000 800.000
Nhân viên kế toán 1.000.000 500.000 300.000
Nhân viên kinh doan 1.000.000 300.000 300.000
Nhân viên bán hàng 1.000.000 300.000 300.000
Thủ quỹ 1.000.000 300.000 300.000
Thủ kho 1.000.000 300.000 300.000

Ghi chú:

– Mức lương trên tính cho 01 tháng công tác trọn vẹn theo ngày công hành chính

– Mức hưởng cụ thể được viết trong Hợp đồng lao động hoặc quyết định của hội đồng thành viên cho từng cá nhân

– Đây là mức phụ cấp cao nhất mà người lao động được phân công công tác theo các chức danh trên có thể nhận được.

1.3. Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng (thời vụ, khoán, thử việc): được thỏa thuận các khoản phụ cấp cụ thể trong hợp đồng lao động.

2. Trợ cấp:

– Mức hưởng cụ thể của từng lao động được trình bày chi tiết trong Hợp đồng lao động hoặc tại quyết định của hội đồng thành viên trong công ty.

– Tất cả lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động từ 06 tháng trở lên được hưởng thêm khoản tiền hỗ trợ thuê nhà từ 1 triệu đến 2 triệu đồng mỗi tháng.

3. Các khoản phúc lợi khác:

3.1. Chế độ hiếu hỉ:

+ Người lao động: 1 triệu đồng/ người / lần

+ Vợ/ Chồng; bố mẹ, anh, em chị ruột: 500.000 đồng/ người/ lần.

3.2. Hàng năm: Hàng năm công ty tổ chức cho người lao động đi thăm quan, nghỉ mát, thắng cảnh, du lịch tại địa điểm của do ban lãnh đạo công ty lựa chọn.

PHẦN III

TÍNH VÀ TRẢ LƯƠNG

1. Việc tính lương dựa trên cơ sở: chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho người lao động đúng quy định.

2. Cơ sở tính lương cho người lao động: căn cứ cùngo tời gian công tác tại bảng chấm công.

Tiền lương tháng = (Tiền lương chính + Phụ, trợ cấp (nếu có))/ 26 x số ngày công tác thực tiễn.

3. Hạn trả lương: tất cả chuyên viên lãnh đạo công ty được chi trả tiền lương cùngo ngày cuối cùng của tháng.

4. Tiền lương làm thêm giờ: căn cứ theo cách tính quy đinh hiện hành của Bộ luật lao động như sau:

4.1. Làm thêm cùngo ngày thường:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 150% x Lượng giờ làm thêm

4.2. Làm thêm cùngo ngày chủ nhật:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 200% x Lượng giờ làm thêm

4.3. Làm thêm cùngo ngày lễ, tết:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 300% x Lượng giờ làm thêm

5. Công tác phí:

5.1. Đi về trong ngày: 300 ngàn đồng/ ngày

5.2. Đi về cách ngày:

a. Cán bộ đến công tác tại nơi núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sau hưởng phụ cấp 500 ngàn đồng/ ngày.

b. Cán bộ công tác tại thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng cùng các tỉnh đồng bằng, trung du hưởng phụ cấp 350 ngàn đồng/ ngày.

c. Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên, người lao động sẽ được thanh toán tất cả chi phí ăn ở, đi lại theo thực tiễn phát sinh (theo chứng từ xác nhận)

6. Ngày nghỉ được hưởng nguyên lương:

6.1. Nghỉ lễ, tết: theo hướng dẫn của Bộ luật lao động

6.2. Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày

6.3. Con kết hôn: nghỉ 01 ngày

6.4. Cha mẹ chết (kể cả bên chồng, vợ) vợ hoặc chồng, con chết: được nghỉ 03 ngày

6.5. Nghỉ phép: Người lao động xin thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này.

Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký hợp đồng lao động thì chưa hưởng các chế độ của nhà nước quy định.

PHẦN IV

THỦ TỤC VÀ CHẾ ĐỘ XÉT TĂNG LƯƠNG

Chế độ xét tăng lương: mỗi năm lãnh đạo công ty sẽ họp bàn xét tăng lương cho chuyên viên một lần cùngo tháng 03 hàng năm

Niên hạn cùng đối tượng được xét tăng lương: Những chuyên viên có đủ thâm niên 02 năm hưởng một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần liền kề với ngày xét tăng lương mới) với điều kiện là hoàn thành tố công việc được giao, không vi phạm quy định lao động. Có vi phạm cho cùngo diện xét. Năm sau mới được xét nâng lương, cùng với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.

Thủ tục xét nâng lương: Ban lãnh đạo công ty sẽ họp cùng công bố việc xét duyệt để xét duyệt. Những chuyên viên chưa được xét tăng lương thì giám đốc công ty sẽ giải thích cho cán bộ công chuyên viên yên tâm công tác.

Mức nâng của mỗi bậc lương: 10 – 20% mức lương hiện tại tùy theo hiệu quả kinh doanh của công ty. Mức này dựa cùngo thang bảng lương ký với đơn vị bảo hiểm xã hội, phòng LĐTBXH.

PHẦN V

CHẾ ĐỘ THƯỞNG

1. Thưởng thâm niên:

Nhân viên công tác tại công ty trên 03 năm sẽ có mức thưởng được ban bố bào đợt chi trả lương tháng cuối cùng trong năm

Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Ban giám đốc giao được thưởng phần trăm doanh thu hàng tháng, vượt doanh thu thì Giám đốc kinh doanh sẽ làm tờ trình về mức hưởng cho từng chuyên viên trình Ban giám đốc duyệt cùng chuyển cho phòng Ké toán trả cùng với lương tháng.

2. Thưởng tế âm lịch:

Công ty nếu kinh doanh có lãi sẽ trích lợi nhuận để thưởng tặng quà cho chuyên viên, nhiều ít tùy thuộc cùngo lợi nhuận từng năm

3. Thưởng ngày quốc khánh, tết dương lịch, 30/4 & 1/5:

– Tiền thưởng từ 200 ngàn đến 500 ngàn đồng.

– Mức thưởng cụ thể từng chuyên viên sẽ được ghi trong quyết định của hội đồng thành viên công ty tại thời gian thưởng.

4. Thưởng đạt doanh thu:

Cuối mỗi năm dương lịch, phòng kinh doanh đạt doanh thu do ban giám đốc giao sẽ được hưởng phần trăm doanh thu tháng.

Cách viết mẫu quy chế lương thưởng

Tuỳ cùngo từng công ty sẽ có quy định về lương thưởng cho phù hợp với điều kiện của công ty cùng quy định của pháp luật. Công ty chỉ cần điền nội dung phù hợp với các mục lớn.

LoaderLoaderLoading…
EAD LogoEAD LogoTaking too long?
ReloadReload Reload document

|OpenOpen Open in new tab

Download [17.26 KB]

Mời bạn xem thêm

  • Làm chưa đủ 12 tháng có được lương tháng 13 không?
  • Lương tháng 13 có được tính cùngo chi phí không?
  • Tháng lương thứ 13 là gì? Cách tính lương tháng 13 thế nào?

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Mẫu quy chế lương thưởng mới nhất chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật hành chính Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Mẫu quy chế lương thưởng mới nhất” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Quy định về thưởng quốc khánh thế nào?

– Tiền thưởng từ 200 ngàn đến 500 ngàn đồng.
– Mức thưởng cụ thể từng chuyên viên sẽ được ghi trong quyết định của hội đồng thành viên công ty tại thời gian thưởng.

Quy định về thưởng thâm niên?

Nhân viên công tác tại công ty trên 03 năm sẽ có mức thưởng được ban bố bào đợt chi trả lương tháng cuối cùng trong năm
Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Ban giám đốc giao được thưởng phần trăm doanh thu hàng tháng, vượt doanh thu thì Giám đốc kinh doanh sẽ làm tờ trình về mức hưởng cho từng chuyên viên trình Ban giám đốc duyệt cùng chuyển cho phòng Ké toán trả cùng với lương tháng.

Thủ tục xét chế độ tăng lương?

Chế độ xét tăng lương: mỗi năm lãnh đạo công ty sẽ họp bàn xét tăng lương cho chuyên viên một lần cùngo tháng 03 hàng năm
Niên hạn cùng đối tượng được xét tăng lương: Những chuyên viên có đủ thâm niên 02 năm hưởng một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần liền kề với ngày xét tăng lương mới) với điều kiện là hoàn thành tố công việc được giao, không vi phạm quy định lao động. Có vi phạm cho cùngo diện xét. Năm sau mới được xét nâng lương, cùng với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.
Thủ tục xét nâng lương: Ban lãnh đạo công ty sẽ họp cùng công bố việc xét duyệt để xét duyệt. Những chuyên viên chưa được xét tăng lương thì giám đốc công ty sẽ giải thích cho cán bộ công chuyên viên yên tâm công tác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com