Mức xử phạt với hành vi đổ chất thải không đúng nơi quy định

Ngày nay, môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề do ý thức cùng sự thiếu trách nhiệm của con người trong cuộc sống hàng ngày. Hành vi gây ô nhiễm môi trường thể hiện dưới nhiều cách thức khác nhau như vứt rác thải bừa bãi, đổ rác thải không đúng nơi quy định, thải tạp chất ra môi trường, v.v. Xử lý rác thải không đúng nơi quy định không chỉ của cá nhân mà còn của các tổ chức, công ty như công ty sản xuất, bệnh viện vì rác thải gây ô nhiễm môi trường. Vậy mức xử phạt với hành vi đổ chất thải không đúng nơi quy định thế nào? Cùng LVN Group cân nhắc về mức xử phạt đối với hành vi này.

Chất thải là gì?

Tại khoản 18 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

Nghiêm cấm hành vi xả chất thải trái phép ra môi trường

Hành vi xả chất thải trái phép ra môi trường là hành vi bị nghiêm cấm theo hướng dẫn tại Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường 2020 được quy định như sau:

  • Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy trình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lý đạt QCKT môi trường ra môi trường.
  • Thực hiện dự án đầu tư hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theo hướng dẫn về bảo vệ môi trường.

Mức xử phạt với hành vi đổ chất thải không đúng nơi quy định

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, có quy định hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu cùng tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc cùngo hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị.

Doanh nghiệp xả thải trái phép cùngo môi trường bị xử phạt thế nào?

Với hành vi này, tùy theo mức độ mà doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính hoặc thậm chính là bị truy cứu TNHS.

Mức phạt hành chính hành vi xả thải trái phép ra môi trường

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 155/2016/NĐ-CP thì hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường sẽ bị xử lý như sau:

Hình thức xử phạt chính:

Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các cách thức xử phạt chính sau đây:

  • Cảnh cáo;
  • Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân cùng 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

Hình thức xử phạt bổ sung:

  • Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với: Giấy phép xử lý chất thải nguy hại/Giấy phép xả thải khí thải công nghiệp. 
  • Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường 
  • Mọi hoạt động của doanh nghiệp tạo ra chất thải cần xử lý sẽ bị tạm đình chỉ cho – khi hết thời hạn xử lý, các hoạt động khác không liên quan – quá trình xả thải vẫn được phép tiếp tục.

Mặt khác, doanh nghiệp vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả: 

  • Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường đã bị ô nhiễm hoặc phục hồi môi trường bị ô nhiễm do vi phạm hành chính gây ra;
  • Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường cùng báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm theo hướng dẫn.

Mặt khác, việc tước giấy phép xử lý chất thải chỉ tạm dừng các công việc có liên quan tới những hoạt động xả chất thải của doanh nghiệp. Những hoạt động khác sẽ được phép hoạt động bình thường.

Truy cứu TNHS về tội gây ô nhiễm môi trường

Theo quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) về tội gây ô nhiễm môi trường thì tùy cùngo tính chất, mức độ của hành vi mà sẽ có những hình phạt phù hợp. Căn cứ:

Hành vi Cá nhân Pháp nhân
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật từ 1.000 kg – dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo hướng dẫn hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 3.000 kg – dưới 10.000 kg chất thải nguy hại khác
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật từ 500 kg – dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo hướng dẫn hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 1.500 kg – dưới 3.000 kg chất thải nguy hại khác nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm
– Xả thải ra môi trường từ 500 m3/ngày – dưới 5.000 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 300 m3/ngày – dưới 500 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;
– Xả thải ra môi trường 500 m3/ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 03 lần – dưới 05 lần hoặc từ 300 m3/ngày – dưới 500 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 100 m3/ngày – dưới 300 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
– Thải ra môi trường từ 150.000 m3/giờ – dưới 300.000  m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 100.000 m3/giờ – dưới 150.000  m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;- Thải ra môi trường 150.000 m3/giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 03 lần – dưới 05 lần hoặc từ 100.000  m3/giờ – dưới 150.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 50.000  m3/giờ – dưới 100.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;- Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường từ 100.000 kg – dưới 200.000 kg hoặc từ 70.000 kg – dưới 100.000 kg nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
– Xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều từ 50 mSv/năm – dưới 200 mSv/năm hoặc giá trị suất liều từ 0,0025 mSv/giờ – dưới 0,01 mSv/giờ.
Phạt tiền từ 50.000.000 – 500.000.000 đồng Hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm Phạt tiền từ 1.000.000.000 – 5.000.000.000 đồng
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật từ 3.000 kg – dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo hướng dẫn hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc từ 10.000 kg – dưới 50.000 kg chất thải nguy hại khác;- Xả thải ra môi trường từ 5.000 m3/ngày – dưới 10.000 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 500 m3/ngày – dưới 5.000 m3/ngày nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;
– Thải ra môi trường từ 300.000 m3/giờ – dưới 500.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc từ 150.000 m3/giờ – dưới 300.000 m3/giờ khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường từ 200.000 kg – dưới 500.000 kg;
– Xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều từ 200 mSv/năm – dưới 400 mSv/năm hoặc giá trị suất liều từ 0,01 mSv/giờ – dưới 0,02 mSv/giờ;
.- Gây hậu quả nghiêm trọng.
Phạt tiền từ 500.000.000 – 1.000.000.000 đồng Hoặc phạt tù từ 01 – 05 năm Phạt tiền từ 5.000.000.000 – 10.000.000.000 đồng Hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng – 03 năm
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo hướng dẫn hoặc có chứa chất phải loại trừ theo Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy hoặc 50.000 kg trở lên chất thải nguy hại khác;
– Xả thải ra môi trường 10.000 m3/ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc 5.000 m3/ngày trở lên nước thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;
– Thải ra môi trường 500.000 m3/giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường từ 05 lần – dưới 10 lần hoặc 300.000 m3/giờ trở lên khí thải có thông số môi trường nguy hại vượt QCKT QG về môi trường 10 lần trở lên;
– Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường trái pháp luật chất thải rắn thông thường 500.000 kg trở lên;
– Xả thải ra môi trường nước thải, chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn hoặc phát tán khí thải có chứa chất phóng xạ vượt giá trị liều 400 mSv/năm trở lên hoặc giá trị suất liều 0,02 mSv/giờ trở lên;
– Gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
Phạt tiền từ 1.000.000.000 – 3.000.000.000 đồng Hoặc phạt tù từ 03 – 07 năm Phạt tiền từ 12.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng Hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 – 03 năm
Hình phạt bổ sung Phạt tiền từ 30.000.000 – 200.000.000 đồngCấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm Phạt tiền từ 1.000.000.000 – 5.000.000.000 đồngCấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 – 03 năm

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Tự ý bắn pháo hoa đêm giao thừa có bị xử phạt được không?
  • Mức xử phạt khi buôn bán pháo nổ dưới 10kg năm 2023
  • Xử phạt hành chính đối với hành vi khai thác gỗ trái phép

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mức xử phạt với hành vi đổ chất thải không đúng nơi quy định”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý về Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu Tp Hồ Chí Minh. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hành vi đổ chất thải xuống luồng bị phạt thế nào?

Mức xử phạt hành chính hành vi đổ chất thải không đúng quy định xuống luồng được quy định cụ thể tại Điểm b Khoản 6 Điều 5 Nghị định 132/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa, theo đó:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đồng đối với hành vi đổ bùn, đất, đá, cát, sỏi hoặc chất thải khác không đúng quy định xuống luồng, trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng hoặc vùng nước cảng, bến thủy nội địa.
Vì đó, đối với hành vi này, bạn có thể bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng hoặc bị phạt cảnh cáo.

Hành vi đổ chất thải cùngo công trình phòng, chống thiên tai có bị xử phạt không?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi đổ đất, chất thải, để nguyên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện cùngo công trình phòng, chống thiên tai như sau:
1. Phạt tiền đối với hành vi đổ đất, chất thải, để nguyên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện cùngo công trình kè, công trình chống sạt lở, công trình chống sụt lún đất, công trình chống lũ quét, công trình cảnh báo thiên tai như sau:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với khối lượng dưới 03 m3;
b) Từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với khối lượng từ 03 m3 đến dưới 05 m3;
c) Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với khối lượng từ 05 m3 đến dưới 10 m3;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với khối lượng từ 10 m3 đến dưới 50 m3;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với khối lượng từ 50 m3 đến dưới 200 m3;
e) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với khối lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3;
g) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với khối lượng từ 500 m3 trở lên.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com