Năm 2023 Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên bị xử lý ra sao?

Hiện nay bên cạnh việc các công ty, doanh nghiệp tham gia đóng bảo hiểm xã hội trọn vẹn cho người lao động thì vẫn còn tình trạng công ty không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động, vấn đề này được là bức xúc của nhiều người lao động nói chung khi quyền lợi của mình không được bảo đảm. Được biết rằng việc tham gia bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo bù đắp một phần thu nhập hoặc thay thế thu nhập khi người lao động bị ốm đau, tai nạn lao động hay nghỉ chế độ thai sản…. Vậy khi Công ty không đóng bảo hiểm cho chuyên viên bị xử lý thế nào? Trách nhiệm khắc phục hậu quả của công ty khi không đóng bảo hiểm cho người lao động là gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu tại nội dung bài viết dưới đây, Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Nghị định 28/2020/NĐ-CP
  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014

Đối tượng bắt buộc tham gia BHXH bắt buộc

Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa là quyền lợi vừa là trách nhiệm của người lao động cùng doanh nghiệp. Tham gia BHXH đảm bảo lợi ích cho người lao động góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội ngày một tốt hơn.

Căn cứ theo Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 người lao động là đối tượng bắt buộc tham gia đóng BHXH bắt buộc, cụ thể là:

  • Lao động công tác theo hợp đồng lao động có xác định hoặc không xác định thời hạn; 
  • Người công tác có hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định (thời hạn công tác từ 3 =< 12 tháng), kể cả HĐLĐ được ký kết giữa người sử dụng lao động với người uỷ quyền theo pháp luật của người lao động dưới 15 tuổi theo hướng dẫn;
  • Người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương;
  • Người công tác có hợp đồng lao động thời hạn từ 1 tháng =< 03 tháng;
  • Lao động công tác ở nước ngoài theo hợp đồng lao động được quy định theo Luật;

Vì vậy, những người lao động công tác tại công ty theo hợp đồng công tác, lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên sẽ được công ty đóng BHXH bắt buộc hàng tháng theo hướng dẫn.

Công ty không đóng bảo hiểm cho chuyên viên bị xử lý thế nào?

Nhiều công ty không đóng bảo hiểm cho chuyên viên là vi phạm quy định của Pháp luật về bảo hiểm xã hội theo Khoản 1 cùng Khoản 2, Điều 17, Luật bảo hiểm xã hội 2014. Gồm có:

  1. Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cùng bảo hiểm thất nghiệp;
  2. Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội cùng bảo hiểm thất nghiệp

Công ty không đóng bảo hiểm xã hội cho chuyên viên bị phát hiện sẽ xử lý theo hướng dẫn. Tùy mức độ vi phạm sẽ xử phạt hành chính hoặc nặng hơn là truy cứu trách nhiệm hình sự. 

Căn cứ cùngo Khoản 5, Khoản 6, Điều 38, Nghị định 28/2020/NĐ-CP về việc vi phạm quy định về đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. Người sử dụng lao động không đóng BHXH cho người lao động sẽ phải chịu hình phạt như sau:

Phạt tiền từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời gian lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng đối với đơn vị không đóng BHXH bắt buộc, BHTN cho toàn bộ chuyên viên thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, BHTN mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự (Khoản 5 Nghị định trên).

Phạt tiền từ 50 triệu – 75 triệu đồng đối với đơn vị có hành vi trốn đóng BHXH bắt buộc, BHTN mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự (Khoản 6, Nghị định trên).

Mức phạt khi công ty không lập hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 40, Nghị định 28/2020/NĐ-CP đơn vị/ doanh nghiệp có hành vi không lập hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc cho chuyên viên sẽ bị phạt như sau:

  • Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động/ công tác hoặc tuyển dụng sẽ phạt tiền từ 2 triệu đến 4 triệu đồng khi vi phạm với mỗi chuyên viên.
  • Mức phạt tối đa không quá 75 triệu đồng.

Công ty đóng không đủ bảo hiểm xã hội cho người lao động thì bị xử lý thế nào?

Căn cứ theo Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về xử lý vi phạm như sau

Điều 122. Xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội

3. Người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 cùng 3 Điều 17 của Luật này từ 30 ngày trở lên thì ngoài việc phải đóng đủ số tiền chưa đóng, chậm đóng cùng bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật, còn phải nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng cùng lãi của số tiền này cùngo tài khoản của đơn vị bảo hiểm xã hội.

Trách nhiệm khắc phục hậu quả của công ty khi không đóng BHXH cho chuyên viên

Ngoài việc bị phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn đã nêu trên công ty không đóng BHXH cho chuyên viên sẽ phải thực hiện:

  1. Truy nộp số tiền BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng đã vi phạm
  2. Nộp tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng; 

Vì vậy, với các điều luật được quy định chi tiết như trên, công ty không đóng bảo hiểm cho chuyên viên sẽ phải chịu rất nhiều thiệt thòi khi bị phát hiện. Nếu doanh nghiệp vẫn cố tình không thực hiện trách nhiệm xử lý hậu quả thì đơn vị BHXH có thẩm quyền sẽ dùng các cách thức cưỡng chế.

Căn cứ, theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng cùng lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời gian xử phạt cùngo tài khoản của đơn vị BHXH.

Bài viết có liên quan:

  • Cách tính tiền đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng thế nào?
  • Trường hợp người lao động không được nhận bảo hiểm xã hội một lần

Liên hệ ngay:

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Năm 2023 Công ty không đóng bảo hiểm cho chuyên viên bị xử lý thế nào?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ tư vấn đăng ký bản quyền Bắc Giang… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Giải đáp có liên quan

Xác định thời gian tham gia bảo hiểm xa hội thế nào?

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Các chế đọ của bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

Người lao động tham gia BHXH bắt buộc sẽ được hưởng 5 chế độ cơ bản; cụ thể là: Chế độ ốm đau; chế độ thai sản; chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chế độ hưu trí; chế độ tử tuất.
So với người lao động tham gia BHXH tự nguyện; thì người lao động tham gia BHXH bắt buộc có thêm 3 chế độ là chế độ ốm đau; thai sản cùng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Chính sách của nhà nước đối với bảo hiểm xã hội thế nào?

Theo quy định tại Điều 6 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội như sau:
– Khuyến khích, tạo điều kiện để đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội.
– Hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
– Bảo hộ quỹ bảo hiểm xã hội cùng có biện pháp bảo toàn, tăng trưởng quỹ.
– Khuyến khích người sử dụng lao động cùng người lao động tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung.
– Ưu tiên đầu tư phát triển công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com