Những lưu ý khi làm hợp đồng góp vốn năm 2023 là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Những lưu ý khi làm hợp đồng góp vốn năm 2023 là gì?

Những lưu ý khi làm hợp đồng góp vốn năm 2023 là gì?

Trong quá trình thành lập công ty, doanh nghiệp, vấn đề vốn luôn là điều được quan tâm hàng đầu. Thực tế cho thấy rằng việc kinh doanh bao giờ cũng cần chú trọng đến vốn, đây là yếu tố đầu tiên cùng có vai trò quyết định, khi không có vón sẽ không thể tiến hành hoạt động, sản xuất cùng kinh doanh. Theo đó mà hợp đồng góp vốn là giao dịch cần thiết cùng được các cá nhân, tổ chức quan tâm khi thành lập doanh nghiệp. Vậy những lưu ý khi làm hợp đồng góp vốn hiện nay là gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020

Hợp đồng là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 385 Bộ Luật Dân Sự 2015 “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Góp vốn là gì?

Góp vốn thường được người Việt Nam hiểu là việc một người đưa hay hùn tiền bạc hay tài sản cùngo một công cuộc kinh doanh nhất định cùng mong nhận được lợi ích từ đó. Xét về mặt pháp lý, người góp vốn chuyển giao quyền sở hữu tài sản của mình cho công ty để đổi lại những lợi ích từ việc góp vốn đó.

Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập”.

Khoản 1 Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, cùngng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam”.

Hợp đồng góp vốn là gì?

Khi tài sản được một thành viên, một cổ đông góp cùngo công ty, tài sản đó được chuyển dịch quyền sở hữu từ thành viên đó, cổ đông đó sang công ty. Việc chuyển dịch quyền sở hữu này có thể được thực hiện thông qua giao kết hợp đồng góp vốn.

Hợp đồng là sự thỏa thuận của các nhân, tổ chức về quyền, nghĩa vụ trong việc góp tài sản góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập

Về phương diện kinh tế, hợp đồng góp vốn có ý nghĩa quan trong, phương thức để các cá nhân, tổ chức thực hiện để tạo ra tài sản của công ty nhằm đảm bảo thực hiện các hoạt động kinh doanh theo mục đích đã đăng ký của công ty cùng đảm bảo quyền lợi của các chủ nợ trong trường hợp công ty bị phá sản

Về phương diện pháp lý, đây là là hành vi pháp lý cùng là căn cứ làm chấm dứt quyền sở hữu tài sản của người góp vốn đối với tài sản góp vốn, đồng thời làm phát sinh quyền sở hữu của công ty đối với tài sản góp vốn đó, cùng làm phát sinh quyền sở hữu của người góp vốn đối với phần vốn góp cùngo công ty theo tỷ lệ với các phần vốn góp khác hoặc quyền sở hữu của người góp vốn, cổ đông đối với một hoặc một số cổ phần của công ty.

Lưu ý khi làm hợp đồng góp vốn hiện nay

Khi lập cùng soạn thảo hợp đồng góp vốn thì các bên có thể thỏa thuận về nội dung hợp đồng nhưng cũng phải bao gồm các thông tin nội dung chủ yếu như sau:

  • Trong hợp đồng góp vốn có thể là cá nhân ký kết với cá nhân hoặc tổ chức ký với tổ chức phải xác định rõ các đối tượng của hợp đồng.
  • Khi các bên thỏa thuận trong hợp đồng phải quy định chi tiết về số lượng cùng chất lượng trong nội dung hợp đồng.
  • Các bên trong hợp đồng góp vốn phải ghi rõ trong hợp đồng về các phương thức thanh toán như tiền mặt, chuyển khoản… cùng thỏa thuận về giá chi tiết nhằm tránh tranh chấp.
  • Các bên phải thỏa thuận ghi rõ trong hợp đồng về thời hạn của hợp đồng, địa điểm cụ thể khi ký kết hợp đồng cùng các phương thức thực hiện hợp đồng góp vốn chi tiết.
  • Thỏa thuận rõ các quyền cùng nghĩa vụ của mỗi bên ghi trong nội dung của hợp đồng
  • Quy định rõ các trách nhiệm trong hợp đồng góp vốn của mỗi bên trong hợp đồng góp vốn
  • Các bên nên thỏa thuận thêm các phương thức để giải quyết tranh chấp nếu các bên không thỏa thuận được với nhau khi thực hiện hợp đồng.

Để cùng góp vốn hợp tác thì các bên phải thỏa thuận rõ thêm các điều khoản về tài chính khi hợp tác góp vốn cùng  quá trình xử lý tài sản mua được, khai thác giá trị tài sản, quy định cụ thể về phương thức để chấm dứt việc hợp tác để có những lựa chọn xử lý tài sản khi các bên không còn hợp tác với nhau.

Các loại trường hợp áp dụng hợp đồng góp vốn

Góp vốn để thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ cùng đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Sau thời hạn quy định 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

  • Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
  • Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
  • Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp.

Góp vốn thành lập công ty TNHH Một thành viên

Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ cùng đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo hướng dẫn tại khoản này.

Góp vốn thành lập công ty cổ phần

Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính cùngo thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ cùng đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Những lưu ý khi làm hợp đồng góp vốn chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Bài viết có liên quan:

  • Tổ chức dịch vụ công về đất đai là gì theo hướng dẫn?
  • Mức phạt hành vi hủy hoại đất theo hướng dẫn
  • Xây nhà trên đất nông nghiệp có được đền bù được không?

Liên hệ ngay:

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Những lưu ý khi làm hợp đồng góp vốn năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như dịch vụ soạn thảo giấy ly hôn thuận tình đến Toà án… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Giải đáp có liên quan:

Quy định pháp luật về việc góp vốn cùngo công ty thế nào?

Theo khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, góp vốn là cách thức góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
Pháp luật doanh nghiệp không quy định số vốn tối thiểu phải góp cùngo công ty là bao nhiêu mà sẽ tuỳ thuộc cùngo nhu cầu của mỗi công ty. Tuy nhiên, một số ngành, nghề kinh doanh có yêu cầu phạt đạt đủ số vốn góp tối thiểu (vốn pháp định) mới được phép hoạt động kinh doanh.

Những loại tài sản nào khi góp vốn sẽ phải định giá?

Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, cùngng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá cùng được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Có thể thực hiện góp vốn bằng cách thức nào?

Vốn góp cùngo doanh nghiệp phải là tài sản theo hướng dẫn của Điều 105 Bộ Luật Dân sự 2015. Trên thực tiễn, cá nhân, tổ chức thường góp vốn cùngo doanh nghiệp dưới 03 cách thức:
Góp vốn bằng tiền mặt;
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất, quyền sở hữu trí tuệ;
Góp vốn bằng công nghệ cùng bí quyết kỹ thuật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com