Quy định về hợp đồng góp vốn mua đất năm 2023 như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định về hợp đồng góp vốn mua đất năm 2023 như thế nào?

Quy định về hợp đồng góp vốn mua đất năm 2023 như thế nào?

Kính chào LVN Group. Tôi có một cùngi người bạn làm trong thị trường bất động sản, nhận thấy thị trường bất động sản đang có dự nóng lên, tôi cùng bạn muốn góp vốn để mua chung một mảnh đất gần trung tâm thành phố với mong muốn kiếm lời từ mảnh đất này. Tuy nhiên, tôi có câu hỏi quy định về hợp đồng góp vốn mua đất hiện nay thế nào? Khi làm hợp đồng này chúng tôi sẽ cần lưu ý gì để tránh xảy ra tranh chấp sau này? Trong trường hợp chúng tôi muốn góp vốn cùngo doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất thì trình tự thực hiện thế nào? Mong được LVN Group hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi đến LVN Group. Chúng tôi sẽ trả lời những câu hỏi nêu trên cho bạn tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Bộ luật dân sự 2015

Quy định về hợp đồng góp vốn mua đất thế nào?

Hợp đồng là văn bản ghi nhận những thỏa thuận giữa các bên liên quan về việc thay đổi, xác lập, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Đồng thời, theo hướng dẫn tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp năm 2020, tài sản góp vốn hợp pháp bao gồm: quyền sử dụng đất, đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, cùngng, quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết kỹ thuật, công nghệ, tài sản khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam.

Hiểu theo một cách đơn giản, hợp đồng góp vốn mua đất là văn bản thỏa thuận việc góp vốn (có thể góp tiền hoặc góp tài sản) để mua đất với mục tiêu thu lại lợi nhuận hoặc đặt được quyền sử dụng một thửa đất. Văn bản được ký kết dựa trên sự đồng ý tham gia của cá nhân hoặc tổ chức, của hai hoặc nhiều người,…

Cách thức phân chia lợi nhuận sau khi sang nhượng, bán lại sẽ phụ thuộc cùngo thỏa thuận của các bên tham gia góp vốn. Thêm cùngo đó, thỏa thuận của các bên cần phải đảm bảo nghiêm túc tuân thủ những quy định của pháp luật. Bởi vậy, việc soạn thảo mẫu hợp đồng góp vốn mua đất là công đoạn quan trọng khi nhiều cá nhân, tổ chức có ý định hùn vốn đầu tư chung một dự án. Các bên ký kết cần quan tâm kỹ càng đến mọi thông tin nhỏ nhất, từng điều khoản trong hợp đồng.

Những nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn mua đất

Một hợp đồng chung vốn mua đất chuẩn xác cần có trọn vẹn những nội dung như sau:

  • Thông tin của các bên tham gia góp vốn như họ cùng tên, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, số điện thoại, địa chỉ liên hệ, hộ khẩu thường trú,…
  • Tổng giá trị vốn góp cùng tỷ lệ góp vốn của mỗi bên tham gia
  • Tài sản góp vốn (dưới các cách thức như tiền, cùngng hoặc tài sản có giá trị tương đương)
  • Hình thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt, tài sản, loại tiền tệ,…)
  • Cách giải quyết tranh chấp 
  • Mục đích góp vốn
  • Quyền cùng nghĩa vụ của các bên tham gia
  • Thời hạn góp vốn

Tải xuống mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất 

LoaderLoaderLoading…
EAD LogoEAD LogoTaking too long?
ReloadReload Reload document

|OpenOpen Open in new tab

Download [16.42 KB]

Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất

Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn mua đất, nhằm phòng tránh tối đa các rủi ro, các bên cần lập thành văn bản hoặc mang đến công chứng tại các văn phòng, đơn vị hành nghề công chứng. Nội dung của hợp đồng do các bên liên quan tự thỏa thuận nhưng không được trái với quy định về chữ viết, cách thức giao kết, nội dung giao kết… của Bộ luật Dân sự năm 2015. Đồng thời, khi soạn thảo hợp đồng, các bên tham gia cần lưu ý một số nội dung như sau:

  • Các bên cần thỏa thuận chi tiết mức đóng góp cụ thể của từng bên, phân chia lợi nhuận chi tiết của mỗi bên được hưởng khi hợp tác đầu tư, kinh doanh. Thêm cùngo đó, hợp đồng phải có các điều khoản cụ thể để ràng buộc các bên tham gia cùng nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, chỉ ra chính xác đơn vị nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi xảy ra  mâu thuẫn.
  • Thỏa thuận kỹ càng các điều khoản liên quan đến tài chính khi hợp tác cùng quá trình xử lý tài sản sở hữu chung, khai thác giá trị tài sản, nêu rõ về phương thức chấm dứt hợp tác cùng những lựa chọn xử lý tài sản khi hợp tác kết thúc.
  • Thỏa thuận chi tiết về việc chỉ mua bán đất đáp ứng được trọn vẹn các điều kiện chuyển nhượng theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự, đất đai, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến góp vốn mua bán đất.
  • Khi thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất, các bên tham gia vì  không thể lường trước rủi ro, nên soạn thảo các quy định để bổ sung, sửa đổi hợp đồng nhằm cùng thỏa thuận về các vấn đề có thể sinh ra trong quá trình thực hiện hợp đồng,…

Mặt khác, hợp đồng góp vốn mua đất cần được đơn vị chức năng có thẩm quyền chứng thực, công chứng. Đối với các loại hình tài sản khác không yêu cầu bắt buộc công chứng:

  • Chủ thể tham gia ký kết hợp đồng góp vốn đầu tư mua đất có thể là pháp nhân hoặc cá nhân
  • Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất có thể sử dụng là “Hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh”, “Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư”,…
  • Khi ký kết hợp đồng góp vốn đầu tư mua đất, có thể có 2 hoặc nhiều bên tham gia ký kết (số lượng từ 2 người trở lên)

Nếu góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bên tham gia ký kết cần phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Đất đã có sổ đỏ
  • Đất mang góp vốn hiện không được khai thác, sử dụng hay xảy ra tranh cãi về quyền sử dụng, quyền sở hữu,…
  • Quyền sử dụng mảnh đất đem góp vốn không thuộc trường hợp bị nhà nước kê biên bản đảm bảo thi hành án.

Về trình tự, thủ tục góp vốn cùngo doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất

Theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 thì khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho công ty tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền

Bước 1: Định giá tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất

Tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất phải được các thành viên công ty định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên công ty chấp thuận. Việc định giá phải được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

Bước 2: Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất cho công ty

  1. Lập Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  2. Công chứng, chứng thực Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng theo hướng dẫn tại điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.

Bước 3. Đăng ký biến động:

  • Hồ sơ đăng ký biến động(khoản 2 điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính cùng khoản 2 Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017):
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu số 09/ĐK)
  • Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp

Nộp tại đơn vị có thẩm quyền: Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất

Trình tự thực hiện: (Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

  • Nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký biến động cho đơn vị có thẩm quyền
  • Gửi thông tin địa chính cho đơn vị thuế để xác định cùng thông báo thu nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật
  • Xác nhận thay đổi cùngo Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động cùngo hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
  • Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty nhận góp vốn.

Kiến nghị

Với đội ngũ chuyên viên là các LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý của LVN Group, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý toàn diện về vấn đề hợp đồng mua bán đất đảm bảo chuyên môn cùng kinh nghiệm thực tiễn. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Bài viết có liên quan:

  • Nhiều người mua chung một mảnh đất thì sổ đỏ sẽ đứng tên ai?
  • Mua chung đất có được phép tách thửa đất được không?
  • Góp vốn mua chung đất cần có lưu ý gì khi làm thủ tục để tránh tranh chấp?

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Quy định về hợp đồng góp vốn mua đất năm 2023 thế nào? Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về vấn đề ly hôn với người nước ngoài nhanh chóng, uy tín…, LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Giải đáp có liên quan:

Khi xảy ra tranh chấp hợp đồng góp vốn mua đất sẽ giải quyết thế nào?

Căn cứ theo Điều 202, 203 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
Tự hoà giải. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết thông qua hòa giải ở cơ sở.
Trường hợp các bên đã tiến hành hòa giải nhưng không thể thống nhất thì gửi đơn lên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để được giải quyết.
Trường hợp không thể giải quyết ở Ủy ban nhân dân cấp xã, các bên có quyền khởi kiện yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều kiện góp vốn bằng đất cùng tài sản gắn liền với đất là gì?

Sẽ được phép góp quyền sử dụng đất đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.

Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có cần công chứng, chứng thực được không?

Tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất. Theo đó, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com