Thủ tục chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam như thế nào?

Hiện nay, vấn đề về môi trường là vấn đề được quan tâm hàng đầu tại Việt Nam nói chung cùng thế giới nói riêng. Các sản phẩm thân thiện với môi trường đang trở nên được ưa chuộng. Vì đó nhiều người đã sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thân thiện với môi trường. Các sản phẩm này sẽ được cấp nhãn sinh thái. Vậy Thủ tục chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam thế nào? Cần chuẩn bị những hồ sơ gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Văn bản quy định

  • Luật Bảo vệ môi trường 2020 

Quy định của pháp luật về nhãn sinh thái Việt Nam ?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 145 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về nhãn sinh thái Việt Nam cụ thể như sau:

“Điều 145. Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường

Nhãn sinh thái Việt Nam là nhãn được đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. Việc quan trắc, phân tích, đánh giá sự phù hợp để đối chứng với tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ phải được thực hiện bởi tổ chức quan trắc môi trường theo hướng dẫn của Luật này cùng tổ chức đánh giá sự phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, pháp luật về đo lường cùng pháp luật khác có liên quan.”

Căn cứ Điều 145 Luật Bảo vệ môi trường 2020 cùng Điều 145 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về sản phẩm dịch vụ thân thiện môi trường, cụ thể như sau:

  • Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra từ các nguyên liệu, vật liệu, công nghệ sản xuất cùng quản lý thân thiện môi trường, giảm tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình sử dụng, thải bỏ, bảo đảm an toàn cho môi trường, sức khỏe con người cùng được đơn vị có thẩm quyền chứng nhận hoặc công nhận.
  • Nhãn sinh thái Việt Nam là nhãn được đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. Việc quan trắc, phân tích, đánh giá sự phù hợp để đối chứng với tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ phải được thực hiện bởi tổ chức quan trắc môi trường theo hướng dẫn của Luật này cùng tổ chức đánh giá sự phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, pháp luật về đo lường cùng pháp luật khác có liên quan.
  • Việt Nam công nhận sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường đã được tổ chức quốc tế, quốc gia ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau với Việt Nam chứng nhận.
  • Bộ Tài nguyên cùng Môi trường quy định tiêu chí cùng chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận.
  • Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam được hưởng các chính sách ưu đãi theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương này.
  • Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường có thời hạn là 36 tháng, kể từ ngày ban hành.
  • Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường, quyết định chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chí nhãn xanh Việt Nam được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn ghi trong giấy chứng nhận.
  • Khuyến khích các bộ, đơn vị ngang bộ lồng ghép các tiêu chí môi trường phù hợp với tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam trong hoạt động chứng nhận sản phẩm, dịch vụ theo hướng dẫn pháp luật có liên quan.

Bên cạnh đó, theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam thuộc hoạt động đầu tư kinh doanh về bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ.

Vì vậy, nhãn sinh thái được đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường. Khi sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam thì sẽ được ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường.

Hồ sơ đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam

Theo Điều 146 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định về hồ sơ đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam cụ thể như sau:

  • Văn bản đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXII ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Báo cáo sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIII ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Kết quả thử nghiệm sản phẩm có thời hạn không quá 06 tháng, tính đến ngày Bộ Tài nguyên cùng Môi trường nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ kèm theo mẫu sản phẩm đăng ký chứng nhận. Việc thử nghiệm sản phẩm phải được tiến hành bởi các tổ chức thử nghiệm đáp ứng quy định tại Điều 149 Nghị định này.
  • Bản vẽ hoặc bản chụp kiểu dáng công nghiệp có kích cỡ 21 cm x 29 cm cùng thuyết minh các thông số kỹ thuật của sản phẩm.

Thủ tục chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam thế nào?

Tại Điều 147 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam cụ thể như sau:

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký chứng nhận, Bộ Tài nguyên cùng Môi trường có trách nhiệm xem xét tính trọn vẹn, hợp lệ của hồ sơ; trường hợp, hồ sơ chưa trọn vẹn, hợp lệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký để hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, Bộ Tài nguyên cùng Môi trường tổ chức đánh giá theo trình tự chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều này.

– Trình tự chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam bao gồm các hoạt động: thành lập hội đồng đánh giá; tiến hành khảo sát thực tiễn; họp hội đồng đánh giá; trong trường hợp cần thiết, tiến hành trưng cầu giám định để đánh giá sự phù hợp với bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam. Sau khi có kết quả họp hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam, Bộ Tài nguyên cùng Môi trường ban hành quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ. Trường hợp kết quả đánh giá sản phẩm, dịch vụ không đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam, Bộ Tài nguyên cùng Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết cùng nêu rõ lý do không đạt yêu cầu.

– Trường hợp có nguyện vọng tiếp tục được chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam, sớm nhất là 03 tháng trước khi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân đã được cấp quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam lập hồ sơ đề nghị chứng nhận theo hướng dẫn tại Điều 146 Nghị định này.

– Trường hợp tổ chức, cá nhân có các thay đổi về thông số kỹ thuật, đặc tính của sản phẩm, dịch vụ hoặc các thay đổi khác có liên quan đến tiêu chí chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam thì gửi hồ sơ đề nghị Bộ Tài nguyên cùng Môi trường đánh giá, chứng nhận theo hướng dẫn tại Điều 148 Nghị định này.

– Quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Nghị định này.

Liên hệ ngay

Vấn đề “Thủ tục chứng nhận nhãn sinh thái Việt Nam thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như đổi tên khai sinh Bắc Giang, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm

  • Quy định về chứng nhận KCN sinh thái, doanh nghiệp sinh thái
  • Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2023
  • Đối tượng đăng ký bảo vệ môi trường là đối tượng nào?

Giải đáp có liên quan

Trường hợp nào thì sản phẩm, dịch vụ sẽ bị thu hồi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam?

Tại Điều 148 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định về cấp đổi, thu hồi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam cụ thể như sau:
(1) Trong thời hạn của quyết định chứng nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có các thay đổi thông tin so với nội dung tại quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam bao gồm: tên, địa chỉ, người uỷ quyền pháp luật, mã số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, nhãn hiệu nhận diện cùng các thay đổi khác, nhưng không thay đổi việc đáp ứng các tiêu chí chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam của sản phẩm, dịch vụ thì thực hiện quy định sau:
Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đến Bộ Tài nguyên cùng Môi trường kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi (nếu có);
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất điều chỉnh nội dung quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam của tổ chức, cá nhân, nếu đồng ý, Bộ Tài nguyên cùng Môi trường cấp đổi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam đối với sản phẩm, dịch vụ.
(2) Sản phẩm, dịch vụ bị thu hồi quyết định chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Sản phẩm, dịch vụ không còn đáp ứng bộ tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam;
Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ không duy trì thực hiện cam kết trong hồ sơ đề nghị chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.
(3) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày xác định sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Tài nguyên cùng Môi trường ban hành quyết định thu hồi chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.

Có được thay đổi quyết định giấy chứng nhận nhãn sinh thái khi thông tin bị thay đổi không?

Căn cứ Điều 76 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định về tiêu chí nhãn sinh thái Việt Nam như sau:
“Điều 76. Tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam
Tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam được xây dựng trên cơ sở đánh giá tác động của toàn bộ vòng đời sản phẩm, dịch vụ từ quá trình khai thác nguyên liệu, sản xuất, phân phối, sử dụng cùng tái chế sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm cùng loại. Nội dung tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam theo hướng dẫn tại Mẫu số 01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam là căn cứ để đánh giá sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường, được công bố đối với từng nhóm sản phẩm, dịch vụ.”
Theo Điều 4 Thông tư 41/2013/TT-BTNMT quy định về tiêu chí nhãn xanh Việt Nam như sau:
“Điều 4. Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam
Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam bao gồm các nội dung sau:
a) Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường cùng lao động của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp);
b) Tác động của toàn bộ vòng đời sản phẩm từ quá trình khai thác nguyên liệu, sản xuất, phân phối, sử dụng cùng sau khi thải bỏ gây hại ít hơn cho môi trường so với sản phẩm cùng loại.
Tiêu chí Nhãn xanh Việt Nam tương ứng cho từng nhóm sản phẩm do Bộ Tài nguyên cùng Môi trường công bố.”
Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 41/2013/TT-BTNMT thì nhãn sinh thái được gọi là nhãn xanh Việt Nam cùng gắn nhãn xanh Việt Nam là hoạt động tự nguyện, không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa.
Vì vậy, tiêu chí nhãn sinh thái bao gồm 2 nội dung như trên đã đề cập cùng tương ứng cho từng nhóm sản phẩm do Bộ Tài nguyên cùng Môi trường công bố.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com