Thủ tục đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Chào LVN Group, tôi là Nam hiện đang sinh sống cùng công tác tại cửa khẩu Móng Cái. Tháng 10/2023 sắp tới tôi sẽ tiến hành tổ chức đám cưới tại Hà Nội với vợ của tôi. Do vợ chồng ở hai địa điểm quá xa nhau nên tôi dự định đăng ký kết hôn trước khi cưới. LVN Group có thể cho tôi hỏi thủ tục đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc thủ tục đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014
  • Quyết định 1872/QĐBTP

Đăng ký kết hôn là gì?

Hiện nay tại Việt Nam, vẫn còn rất nhiều người hiểu sai nghĩa của từ đăng ký kết hôn. Bởi người Việt Nam quan niệm rằng chỉ cần một người nam cùng một người nữ làm đám cưới cùng tiến hành ra mắt họ hàng hai bên vợ chồng thì đó chính là việc đăng ký kết hôn.

Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về kết hôn như sau:

– Kết hôn là việc nam cùng nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo hướng dẫn của Luật này về điều kiện kết hôn cùng đăng ký kết hôn.

Theo quy định tại Điều 9 Luật hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về đăng ký kết hôn như sau:

– Việc kết hôn phải được đăng ký cùng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo hướng dẫn của Luật này cùng pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không được đăng ký theo hướng dẫn tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

– Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Điều kiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Để có thể được đơn vị có thẩm quyền Việt Nam cho phép tiến hành đăng ký kết hôn với một ai đó khác giới, bạn cần phải đáp ứng được một số điều kiện mà pháp luật quy định. Và điều kiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam, được thể hiện tại các nội dung sau đây.

Theo quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về điều kiện đăng ký kết hôn như sau:

– Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c cùng d khoản 2 Điều 5 của Luật hôn nhân cùng gia đình 2014.

– Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Thủ tục đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Có rất nhiều bạn trẻ khi tiến hành đăng ký kết hôn, không biết phải chuẩn bị những loại giấy tờ gì để nộp hồ sơ tại đơn vị có thẩm quyền. Chính vì thế trước khi kết hôn các bên cần tìm hiểu thông tin các loại giấy tờ, cách thức nộp đăng ký kết hôn thế nào rất quan trọng.

Theo quy định tại Quyết định 1872/QĐBTP thì thủ tục đăng ký kết hôn đối với người từng ly hôn được thực hiện như sau:

Thứ nhất, thành phần hồ sơ:

– Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
  • Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài (đây là loại giấy tờ mà người đã ly hôn bắt buộc phải cung cấp nếu muốn được kết hôn).

– Giấy tờ phải nộp:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung cùngo một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Lưu ý:

– Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:

  • Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp cùng xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính cùng ký cùngo bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ cùng trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Thứ hai, trình tự thực hiện:

  • Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai cùng tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
  • Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
  • Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn cùngo Sổ đăng ký kết hôn. Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn cùng Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên cùngo Sổ cùng hướng dẫn các bên cùng ký cùngo Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.

Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

Thời gian giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày công tác tiếp theo.Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày công tác.

Kết quả: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.

Thứ ba, yêu cầu khi đăng ký kết hôn:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định;
  • Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
    • Kết hôn giả tạo;
    • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
    • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc không có vợ, không có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
    • Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Lưu ý: Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Xác định thẩm quyền cấp giấy đăng ký kết hôn trong quá trình đăng ký kết hôn rất quan trọng, bởi khi đăng ký kết hôn cả hai vợ chồng đều có nơi thường trú của bản thân. Chính vì thế việc xác định sẽ đăng ký kết hôn tại nơi ở cửa vợ hoặc của chồng rất quan trọng.

Theo quy định tại Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn cùng nội dung Giấy chứng nhận kết hôn như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

– Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

  • Họ, chữ đệm cùng tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ cùng xác nhận của đơn vị đăng ký hộ tịch.

Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

– Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Vấn đề “Thủ tục đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới Ly hôn nhanh Bắc Giang. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Lệ phí đăng ký kết hôn?

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
Vì đó, ngoài trường hợp được miễn lệ phí đăng ký kết hôn tại Điều 11 Luật Hộ tịch giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì các trường hợp khác sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh của từng địa phương quyết định mức lệ phí cụ thể.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần có mặt cả 2 không?

Theo quy định của pháp luật Luật Hộ tịch cùng Luật hôn nhân cùng gia đình thì khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND. công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nếu tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn cùngo sổ hộ tịch. Và hai bên cùng ký tên cùngo sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký cùngo giấy chứng nhận kết hôn.

Xin xác nhận hôn nhân online được không?

Ngoài nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua bưu chính thì người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn có thể nộp hồ sơ đề nghị online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Hiện nay, các địa phương đã tích hợp các dịch vụ công trong đó có việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân lên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com