Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp chi tiết năm 2023

Một số cơ sở, nhà máy có xả khí thải công nghiệp ra môi trường sẽ phải xin giấy phép tại đơn vị nhà nước thẩm quyền. Theo quy định mới thì việc xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp có thay đổi so với luật cũ. Một số người có thể chưa nắm rõ được thủ tục này, dẫn đến gặp khó khăn trong quá trình xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp. Vậy, Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp thế nào? Hãy cũng LVN Group tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Văn bản quy định

  • Luật Bảo vệ môi trường 2020
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP

Giấy phép xả khí thải công nghiệp là gì?

Giấy phép môi trường theo hướng dẫn hiện hành bao gồm :

  • Giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT hoặc hệ thống xử lý chất thải;
  • Giấy phép xả thải cùngo nguồn nước;
  • Giấy phép xả thải cùngo công trình thủy lợi;
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
  • Giấy phép xử lý chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh;
  • Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
  • Giấy phép xả khí thải công nghiệp.

Theo đó, Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực, Giấy phép môi trường đã tích hợp 07 loại giấy tờ, thủ tục trên. Vì vậy, Giấy phép xả khí thải công nghiệp chính là Giấy phép môi trường.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp

Căn cứ Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp như sau:

Điều 41. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường

1. Bộ Tài nguyên cùng Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này đã được Bộ Tài nguyên cùng Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều này:

a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;

b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp quận, huyện trở lên;

c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, đơn vị ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

4. Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 cùng 3 Điều này.

Vì vậy, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về Bộ Tài nguyên cùng Môi trường; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện.

Hồ sơ xin cấp Giấy phép xả khí thải công nghiệp gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 43 Luật Môi trường 2020 (được hướng dẫn bởi Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP) thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

– Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

– Tài liệu pháp lý cùng kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Trong đó, tài liệu pháp lý cùng kỹ thuật khác được quy định như sau:

– Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;

– Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc quy định tại điểm a khoản này: chủ dự án, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý cùng kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.

Thủ tục xin giấy phép xả khí thải công nghiệp

Về trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường được thực hiện như sau:

– Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến đơn vị có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận cùng kiểm tra tính trọn vẹn, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật; tham vấn ý kiến của đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tiễn thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.

Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cùng thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;

– Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải cùngo công trình thủy lợi, đơn vị cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản cùng đạt được sự đồng thuận của đơn vị nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;

– Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, đơn vị cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng cùng kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.

* Lưu ý: Việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện trên cơ sở thẩm định báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra theo hướng dẫn của Chính phủ.

Đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải cùngo công trình thủy lợi, trong thành phần hội đồng thẩm định báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, đoàn kiểm tra phải có uỷ quyền đơn vị nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó.

Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi có trách nhiệm cử thành viên tham gia hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra, có ý kiến bằng văn bản về việc cấp giấy phép môi trường trong thời hạn lấy ý kiến; trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với việc cấp giấy phép môi trường.

Thời điểm cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì thời gian cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:

– Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

– Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi được đơn vị nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d cùng điểm g khoản 1 Điều 36 Luật Bảo vệ môi trường 2020. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được đơn vị chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo hướng dẫn của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;

– Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo hướng dẫn của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm. Chủ dự án đầu tư không phải vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo hướng dẫn tại Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020;

– Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã đi cùngo vận hành chính thức trước ngày Luật Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp đã được đơn vị có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải cùngo nguồn nước, giấy phép xả nước thải cùngo công trình thủy lợi (sau đây gọi chung là giấy phép môi trường thành phần). Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.

Thời hạn của giấy phép xả khí thải công nghiệp là bao lâu?

Căn cứ khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thời hạn của giấy phép môi trường như sau:

– 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;

– 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;

– 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a cùng điểm b khoản này;

– Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b cùng c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng cùng kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).

Liên hệ ngay

Vấn đề “Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp chi tiết năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Ly hôn nhanh Bắc Giang, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Bài viết có liên quan

  • Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2022 là bao nhiêu?
  • Thuế bảo vệ môi trường là gì theo hướng dẫn pháp luật năm 2023
  • Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường mới năm 2022

Giải đáp có liên quan

Việc cấp giấy phép môi trường dựa trên những căn cứ nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về căn cứ cấp giấy phép môi trường như sau:
Điều 42. Căn cứ cùng thời gian cấp giấy phép môi trường
1. Căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);
c) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
d) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
đ) Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước cùng quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Tại thời gian cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được đơn vị nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ cùngo các điểm a, b, d cùng đ khoản này.
Theo đó, việc cấp giấy phép môi trường sẽ được thực hiện dựa trên những căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 42 nêu trên.
Trong những căn cứ đó có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường cùng báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có) cùng quy chuẩn kỹ thuật.

Trách nhiệm của đơn vị cấp giấy phép môi trường được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 48 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về trách nhiệm của đơn vị cấp giấy phép môi trường như sau:
Điều 48. Trách nhiệm của đơn vị cấp giấy phép môi trường
1. Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở; chịu trách nhiệm về nội dung của giấy phép môi trường; quản lý, lưu giữ hồ sơ, dữ liệu về giấy phép môi trường; đình chỉ một phần hoạt động gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tiễn gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, thu hồi giấy phép môi trường.
2. Công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật.
3. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật.
4. Tiếp nhận cùng xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung quy định trong giấy phép môi trường; hướng dẫn chủ dự án đầu tư vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải cùng khắc phục ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) trong quá trình vận hành thử nghiệm.
5. Cơ quan cấp giấy phép môi trường vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường cùngo hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường. Việc báo cáo, chia sẻ thông tin, số liệu, dữ liệu về giấy phép môi trường được thực hiện liên thông, trực tuyến trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
Theo đó, đơn vị cấp giấy phép môi trường có những trách nhiệm được quy định tại Điều 48 nêu trên.
Trong đó, đơn vị cấp giấy phép môi trường tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Đồng thời chịu trách nhiệm về nội dung của giấy phép môi trường; quản lý, lưu giữ hồ sơ, dữ liệu về giấy phép môi trường.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com