Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường mới năm 2023

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường mới năm 2023. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Một trong những cách thức vui chơi giải trí được nhiều bạn trẻ đón nhận chính là việc vui chơi giải trí tại các cửa hàng bar, vũ trường. Chính vì thế mà các dịch vụ kinh doanh vũ trường luôn mang đến nhiều lợi nhuận kết xù. Từ đó đã có rất nhiều doanh nghiệp lấn sân san cùng muốn kinh doanh loại hình dịch vụ vũ trường tại Việt Nam. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường mới năm 2023 thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường mới năm 2023. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Nghị định 54/2019/NĐ-CP

Dịch vụ vũ trường là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về dịch vụ vũ trường như sau:

– Dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo hướng dẫn của Nghị định 54/2019/NĐ-CP.

Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh cùng bảo đảm các điều kiện theo hướng dẫn của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.

– Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm cùng tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

– Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm cùng hành vi vi phạm pháp luật khác.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:

– Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.

– Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ cùng an ninh, trật tự theo hướng dẫn tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

– Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

– Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

– Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200 m trở lên.

Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke mới năm 2023

Thứ nhất, hồ sơ cần chuẩn bị:

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Thứ hai, trình tự thủ tục xin cấp phép:

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như sau:

– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 10 Nghị định này đến đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

– Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ trọn vẹn theo hướng dẫn, trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ cùng thẩm định thực tiễn các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.

– Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi cùng lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi đơn vị công an cấp quận, huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi đơn vị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Quy định về tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Việt Nam như sau:

Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có trách nhiệm gửi văn bản thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) cùng Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã cấp cho đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh không thông báo, sau thời gian 12 tháng liên tục không hoạt động, đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này.

Quy định về yêu cầu tạm dừng hoạt động kinh doanh dịch vụ vũ trường để khắc phục vi phạm

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về yêu cầu tạm dừng hoạt động kinh doanh để khắc phục vi phạm như sau:

– Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh yêu cầu tạm dừng kinh doanh bằng văn bản khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Vi phạm các điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 4 cùng Điều 5 của Nghị định này nhưng chưa gây tổn hại về tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản;
  • Vi phạm lần thứ hai về trách nhiệm khi hoạt động kinh doanh quy định tại các điều 6, 7 cùng 8 Nghị định này.

– Văn bản yêu cầu tạm dừng kinh doanh phải nêu rõ hành vi vi phạm, thời gian cùng thời hạn tạm dừng. Việc xác định thời hạn tạm dừng căn cứ cùngo mức độ vi phạm, thời hạn khắc phục do đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định. Thời hạn tạm dừng không quá 03 tháng.

– Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải dừng kinh doanh theo yêu cầu cùng khắc phục vi phạm.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường mới năm 2023. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ pháp lý như Điều kiện làm đại lý xổ số điện toán cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường?

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:
– Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
– Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
– Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Trách nhiệm chung của khi kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:
– Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo hướng dẫn của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
– Bảo đảm đủ điều kiện cách âm cùng âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
– Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội cùng các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh cùng thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanhdịch vụ vũ trường?

– Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là đơn vị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh cùng thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
– Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho đơn vị quản lý nhà nước về văn hóa cấp quận, huyện được cấp, điều chỉnh cùng thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo hướng dẫn của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com