Các loại thủ tục hành chính về đất đai theo quy định - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Các loại thủ tục hành chính về đất đai theo quy định

Các loại thủ tục hành chính về đất đai theo quy định

Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt phục vụ cho mọi hoạt động của đời sống. Nếu ngoài nhà ở, đất còn được sử dụng cùngo mục đích sản xuất, đầu tư phát triển kinh tế – xã hội thì các thủ tục liên quan đến đất đai cũng phát sinh. Thủ tục hành chính về đất đai cùng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến lĩnh vực đất đai luôn nhận được sự quan tâm của người dân. Vì vậy trong bài viết dưới đây hãy cùng LVN Group tìm hiểu về Các loại thủ tục hành chính về đất đai theo hướng dẫn hiện nay nhé.

Văn bản quy định

  • Luật đất đai 2013 

Thủ tục hành chính về đất đai là gì?

Thủ tục hành chính về đất đai trong Luật đất đai 2013 được quy định nhằm đảm bảo có một thiết chế để Nhà nước thực hiện việc quản lý đất đai như giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …

Qua đó người sử dụng đất được thực hiện các quyền cùng nghĩa vụ trong quá trình sử dụng đất như đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất như: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tặng cho quyền sử dụng đất; v.v…

Các loại thủ tục hành chính về đất đai

Các loại thủ tục hành chính về đất đai hiện nay gồm:

– Thủ tục thu hồi đất

– Thủ tục giao đất

– Thủ tục cho thuê đất

– Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

– Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất

– Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

– Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

– Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

– Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

– Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất

– Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất

– Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai

– Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại đơn vị hành chính

– Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

Thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai

Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

– Giao đất, cho thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng;

– Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.

Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận

– Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;

– Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;

– Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày;

– Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ cùng chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 10 ngày;

– Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 15 ngày;

– Gia hạn sử dụng đất là không quá 07 ngày;

– Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 05 ngày;

– Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày;

– Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày;

– Chuyển từ cách thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ cách thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang cách thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là không quá 30 ngày;

– Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;

– Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 03 ngày;

– Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày;

– Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ cùng chồng là không quá 05 ngày;

– Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;

– Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày;

– Thời gian thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp là không quá 10 ngày.

Thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai

– Hòa giải tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày;

– Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện là không quá 45 ngày;

– Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là không quá 60 ngày;

– Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên cùng Môi trường là không quá 90 ngày;

– Cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai là không quá 30 ngày.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Các loại thủ tục hành chính về đất đai theo hướng dẫn”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Công chứng tại nhà Bắc Giang. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Các đơn vị trong việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai có trách nhiệm thế nào?

Trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị trong việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai:
– Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục hành chính khác có liên quan.
– Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra cùng tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương; quy định việc phối hợp giữa các đơn vị có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai cùng các thủ tục hành chính khác có liên quan.
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo hướng dẫn.
– Người sử dụng đất cùng người khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện trọn vẹn trình tự, thủ tục hành chính về đất đai cùng các nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật.

Công khai thủ tục hành chính về đất đai thế nào?

Theo đó, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định: UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cụ thể đơn vị tiếp nhận, giải quyết thủ tục;
Thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng đơn vị, đơn vị có liên quan cùng việc giải quyết liên thông giữa các đơn vị có liên quan theo cơ chế một cửa cho phù hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương nhưng không quá tổng thời gian quy định cho từng loại thủ tục. 
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo hướng dẫn. 
– Người sử dụng đất cùng người khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện trọn vẹn trình tự, thủ tục hành chính về đất đai cùng các nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật. 
Việc công khai về các nội dung này thực hiện bằng cách thức niêm yết thường xuyên tại trụ sở đơn vị tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả;
Đăng trên trang thông tin điện tử cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, UBND cấp quận, huyện..
T

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com