Chi phí hợp lý của doanh nghiệp hiện nay như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Chi phí hợp lý của doanh nghiệp hiện nay như thế nào?

Chi phí hợp lý của doanh nghiệp hiện nay như thế nào?

Chào LVN Group, tôi thấy từ chi phí hợp lý rất hay được sử dụng trong thực tiễn. Tuy nhiên không biết chi phí hợp lý của Doanh nghiệp hiện nay thế nào? Chi phí hợp lý của doanh nghiệp là những chi phí gì? Tôi muốn thành lập doanh nghiệp thì cần biết những thông tin gì về chi phí hợp lý của doanh nghiệp? Chi phí nâng cao cơ sở vật chất của công ty có phải là chi phí hợp lý không? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. LVN Group xin trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Chi phí hợp lý là gì?

Chi phí hợp lý hay chi phí được trừ được sử dụng rất phổ biến trong các doanh nghiệp, nhất là bộ phận kế toán nhưng pháp luật nói chung cùng pháp luật về thuế nói riêng không có định nghĩa thế nào là chi phí hợp lý.

Việc không định nghĩa là điều hợp lý, bởi lẽ chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế, tính thuế thu nhập doanh nghiệp rất đa dạng cùng phức tạp nên không thể quy định một khái niệm chung để nhận diện mọi chi phí.

Mặc dù pháp luật không định nghĩa nhưng có quy định về điều kiện được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; theo đó một khoản chi chỉ cần đáp ứng điều kiện theo hướng dẫn sẽ trở thành chi phí hợp lý cùng được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Căn cứ điều kiện chi phí được trừ quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC có thể hiểu chi phí hợp lý như sau:

Chi phí hợp lý là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế cùng tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Điều kiện trở thành chi phí hợp lý của doanh nghiệp là gì?

Điều 4 Thông tư 96/2015/NĐ-CP quy định trừ các khoản chi không được trừ nêu tại khoản 2 Điều này thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Khoản chi thực tiễn phát sinh liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

Điều kiện 2: Khoản chi có đủ chứng từ, chứng từ hợp pháp theo hướng dẫn pháp luật.

Điều kiện 3: Khoản chi nếu có chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ từng lần mà có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo hướng dẫn pháp luật thuế giá trị gia tăng.

Tóm lại, doanh nghiệp sẽ được trừ mọi khoản chi nếu khoản chi đó phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cùng khoản chi đó có trọn vẹn hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

Lưu ý:

– Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ mà từng lần mua có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời gian ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì được tính cùngo chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Trường hợp khi thanh toán mà doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt cùngo kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp đơn vị thuế cùng các đơn vị chức năng khác đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).

Chi phí hợp lý của doanh nghiệp hiện nay thế nào?

Căn cứ điều kiện trên cùng thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy một số khoản chi phí được trừ phổ biến như sau:

– Tiền lương, tiền công cùng các chi phí khác trả cho người lao động như tiền bảo hiểm, trợ cấp,… theo hướng dẫn, trừ khoản chi thuộc trường hợp quy định tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

– Doanh nghiệp chi trả tiền lương cho những ngày chưa nghỉ hằng năm của người lao động phù hợp với quy định Bộ Luật lao động cùng văn bản hướng dẫn thi hành nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC cùng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

– Chi phụ cấp đi công tác, chi phí đi lại cùng tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có trọn vẹn hóa đơn, chứng từ được tính cùngo chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, phụ cấp, tiền ở cho người lao động đi công tác cùng thực hiện đúng theo quy hình phạt chính hoặc quy chế nội bộ doanh nghiệp thì được tính cùngo chi phí được trừ khoản chi khoán tiền ở, tiền đi lại, tiền phụ cấp.

– Khoản chi cho hoạt động đào tạo nghề nghiệp, giáo dục nghề nghiệp cho người lao động theo hướng dẫn của pháp luật.

– Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư cho hoạt động kinh doanh.

– Phần chi từ 03 triệu đồng/tháng/người trở xuống để: Mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; phần vượt mức quy định pháp luật về BHXH, BHYT để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội (BHXH, bảo hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ BHYT cùng quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

Lưu ý:

+ Khoản chi trích nộp quỹ có tính chất an sinh xã hội, quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động được tính cùngo chi phí được trừ ngoài việc không vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người còn phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng cùng mức hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Thỏa ước lao động tập thể; Hợp đồng lao động; Quy hình phạt chính; Quy chế thưởng (theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC)

+ Doanh nghiệp không được tính cùngo chi phí với các khoản chi cho chương trình tự nguyện nêu trên nếu không thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động (kể cả trường hợp nợ tiền bảo hiểm bắt buộc).

Chi khấu hao tài sản cố định trong trường hợp nào?

–  Chi khấu hao đối với tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
– Chi khấu hao đối với tài sản cố định có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
– Chi khấu hao đối với tài sản cố định phải được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định cùng hạch toán kế toán hiện hành.
– Phần trích khấu hao không vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng cùng trích khấu hao tài sản cố định.
– Tài sản cố định chưa khấu hao hết giá trị.
Riêng chi khấu hao đối với tài sản cố định phục vụ cho người lao động công tác tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ, khu thể thao cùng các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình nêu trên; bể chứa nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động; chi phí xây dựng cơ sở vật chất, chi phí mua sắm máy, thiết bị là tài sản cố định dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp vẫn được xác định là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Mức hưởng bảo hiểm y tế trái tuyến hiện nay thế nào 2023?
  • Bảo hiểm thai sản cho người không đi làm qđ thế nào?
  • Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm cho chuyên viên?

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Chi phí hợp lý của doanh nghiệp hiện nay thế nào?” hoặc các dịch vụ khác liên quan đến mẫu hợp đồng như là tư vấn thành lập công ty con… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Công ty cổ phần được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng những điều kiện nào?

– Khoản chi thực tiễn phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty cổ phần;
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo hướng dẫn của pháp luật;
– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Trường hợp khi thanh toán công ty cổ phần không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì sao?

Trường hợp khi thanh toán công ty cổ phần không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì công ty cổ phần phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt cùngo kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp đơn vị thuế cùng các đơn vị chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).

Hồ sơ đối với tài sản, hàng hóa bị hao tổn do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn được tính cùngo chi phí được trừ không?

– Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, hàng hóa bị hao tổn do công ty lập;
Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, hàng hóa hao tổn phải xác định rõ giá trị tài sản, hàng hóa bị hao tổn, nguyên nhân hao tổn, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về những hao tổn; chủng loại, số lượng, giá trị tài sản, hàng hóa có thể thu hồi được (nếu có); bảng kê xuất nhập tồn hàng hóa bị hao tổn có xác nhận do uỷ quyền hợp pháp của công ty ký cùng chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Hồ sơ bồi thường tổn hại được đơn vị bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có);
– Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com