Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Kính chào LVN Group, tôi có người em họ mang quốc tịch Nhật Bản, 27 tuổi. Nay có nhu cầu sang Việt Nam công tác trong ngành thiết kế đồ họa cùng đã có 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Vậy theo hướng dẫn hiện nay về lao động thì điều kiện người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì? Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước là hiện nay quy định thế nào? Xin được tư vấn.

Chào bạn, cảm ơn vì câu hỏi của bạn cùng để trả lời câu hỏi hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Văn bản quy định

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP
  • Bộ luật Lao động 2019

Điều kiện người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam

Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đủ 18 tuổi trở lên cùng có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm công tác; có đủ sức khỏe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo hướng dẫn của Chính phủ.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo hướng dẫn của Chính phủ.
  • Là Trưởng văn phòng uỷ quyền, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam cùng các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là LVN Group nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề LVN Group tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật LVN Group.
  • Trường hợp theo hướng dẫn của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Trường hợp khác theo hướng dẫn của Chính phủ.

Điều kiện tuyển dụng sử dụng người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam

  • Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài cùngo làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia cùng lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài cùngo công tác tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động cùng được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
  • Nhà thầu trước khi tuyển cùng sử dụng lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm công tác, thời gian công tác cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu cùng được sự chấp thuận bằng văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Người nước ngoài công tác tại Việt Nam theo cách thức nào?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định người lao động nước ngoài là công dân nước ngoài cùngo công tác tại Việt Nam theo các cách thức sau đây:

  • Thực hiện hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp cùng y tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Chào bán dịch vụ.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.
  • Tình nguyện viên.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên đơn vị uỷ quyền nước ngoài tại Việt Nam được phép công tác tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Theo hướng dẫn mới nhất tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ không mất lệ phí.

Còn nếu trường hợp do Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải mất lệ phí.

Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC đã nêu rõ, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. Vì đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Căn cứ:

Stt Tỉnh, thành phố Mức lệ phí (đồng) Văn bản quy định
1 An Giang 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 600.000 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3 Bắc Giang 600.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
4 Bắc Kạn 600.000 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
5 Bạc Liêu 400.000 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND
6 Bắc Ninh 600.000 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
7 Bến Tre 600.000 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
8 Bình Định 400.000 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
9 Bình Dương 600.000 Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND
10 Bình Phước 600.000 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND
11 Bình Thuận 600.000 Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND
12 Cà Mau 600.000 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
13 Cần Thơ 600.000 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
14 Cao Bằng 600.000 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15 Đà Nẵng 600.000 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND
16 Đắk Lắk 1.000.000 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
17 Đắk Nông 500.000 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
18 Điện Biên 500.000 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND
19 Đồng Nai 600.000 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
20 Đồng Tháp 600.000 Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND
21 Gia Lai 400.000 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
22 Hà Giang 600.000 Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
23 Hà Nam 600.000 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND
24 Hà Nội 400.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
25 Hà Tĩnh 480.000 Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND
26 Hải Dương 600.000 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
27 Hải Phòng 600.000 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND
28 Hậu Giang 600.000 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
29 Hòa Bình 600.000 Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND
30 TP Hồ Chí Minh 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
31 Hưng Yên 600.000 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
32 Khánh Hòa 600.000 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND
33 Kiên Giang 600.000 Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34 Kon Tum 600.000 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
35 Lai Châu 400.000 Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND
36 Lâm Đồng 1.000.000 Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
37 Lạng Sơn 600.000 Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
38 Lào Cai 500.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
39 Long An 600.000 Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
40 Nam Định 600.000 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
41 Nghệ An 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42 Ninh Bình 600.000 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43 Ninh Thuận 400.000 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND
44 Phú Thọ 600.000 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
45 Phú Yên 600.000 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46 Quảng Bình 600.000 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47 Quảng Nam 600.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48 Quảng Ngãi 600.000 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND
49 Quảng Ninh 480.000 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50 Quảng Trị 500.000 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
51 Sóc Trăng 600.000 Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52 Sơn La 600.000 Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND
53 Tây Ninh 600.000 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND
54 Thái Bình 460.000 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND
55 Thái Nguyên 600.000 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
56 Thanh Hóa 500.000 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
57 Thừa Thiên Huế 600.000 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58 Tiền Giang 600.000 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND
59 Trà Vinh 600.000 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60 Tuyên Quang 600.000 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61 Vĩnh Long 400.000 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
62 Vĩnh Phúc 600.000 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND
63 Yên Bái 600.000 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND

Có thể bạn quan tâm

  • Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022
  • Đi làm căn cước công dân cần những gì theo hướng dẫn mới 2022
  • Đi làm căn cước công dân ở đâu theo hướng dẫn năm 2022

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ pháp lý như đổi tên mẹ trong giấy khai sinh cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình. Hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Trách nhiệm của người sử dụng lao động cùng người lao động nước ngoài?

Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo hướng dẫn của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài công tác cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.
(Điều 151, 152, 153 Bộ luật Lao động 2019)

Ai phải chịu lệ phí cấp giấy phép lao động?

Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam là khoản thu khi được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài công tác tại các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong đó, theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP cùng Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH, người có trách nhiệm thực hiện thủ tục này là người sử dụng lao động.
Vì vậy, lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ do người sử dụng lao động nộp lại cho Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội.

Trường hợp nào mà người lao động nước ngoài không được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:
Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Ngoài các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 cùng 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí cùng vận tải.
Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn cùng kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý cùng thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo hướng dẫn hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cùng nước ngoài.
Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật.
Được đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của đơn vị uỷ quyền ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
Vào Việt Nam công tác tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian công tác dưới 30 ngày cùng không quá 03 lần trong 01 năm.
Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà đơn vị, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ký kết theo hướng dẫn của pháp luật.
Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
Thân nhân thành viên đơn vị uỷ quyền nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
Có hộ chiếu công vụ cùngo công tác cho đơn vị nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
Được Bộ Giáo dục cùng Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài cùngo Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com