Quy định về con dấu của nhà thầu nước ngoài như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Quy định về con dấu của nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Quy định về con dấu của nhà thầu nước ngoài như thế nào?

Kính chào LVN Group, tôi là Anna, có quốc tịch Canada, tôi đã sang Việt Nam được 7 tháng và nay tôi có ý định tham gia dự thầu, tuy nhiên tôi có câu hỏi về quy định pháp luật chưa rõ, mong muốn nhờ LVN Group tư vấn trả lời giúp. Căn cứ là, tôi câu hỏi về quy định khi tôi tham gia dự thầu sẽ có những quyền và nghĩa vụ gì? Hiện nay quy định về con dấu của nhà thầu nước ngoài thế nào? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group, bạn hãy theo dõi sự tư vấn của chúng tôi tại nội dung bài viết sau:

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi năm 2020);
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Nhà thầu nước ngoài là gì?

Sự phát triển của nền kinh tế cũng như các dự án bất động sản và các quy định mới của Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng và Luật Đầu tư đã tạo điều kiện cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện đấu thầu và hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu nhà thầu nước ngoài là thế nào?

Căn cứ khoản 37 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 quy định khái niệm nhà thầu nước ngoài như sau:

“Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.”

Theo đó, anh/chị là cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham gia dự thầu tại Việt Nam nên được xác định là nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu tại Việt Nam.

Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài thế nào?

Khác với nhà thầu trong nước, nhà thầu nước phải phải được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu. Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng và thông tư 14/2016/TT-BXD chính thức có hiệu lực từ ngày 15/08/2016 hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam, vậy quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài thế nào?

Theo Điều 107 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài như sau:

(1) Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:

– Yêu cầu các đơn vị có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo hướng dẫn của Nghị định này;

– Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo hướng dẫn của Nghị định này;

– Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.

(2) Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:

– Lập Văn phòng điều hành tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành. Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ đầu tư hoặc không lập Văn phòng điều hành tại Việt Nam. Đối với hợp đồng thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có công trình đi qua để thực hiện công việc. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp đồng;

– Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo hướng dẫn của pháp luật. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo hướng dẫn tại giấy phép hoạt động xây dựng;

– Đăng ký và nộp thuế theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng;

– Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam về lao động; chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng;

– Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;

– Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;

– Mua bảo hiểm theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;

– Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;

– Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;

– Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan;

– Thực hiện các chế độ báo cáo theo hướng dẫn trong giấy phép hoạt động xây dựng;

– Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo hướng dẫn về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập – tái xuất; thanh lý hợp đồng; đồng thời thông báo tới các đơn vị quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng điều hành công trình.

Quy định về con dấu của nhà thầu nước ngoài thế nào?

Trong quá trình hoạt động của tổ chức, con dấu là một công cụ quan trọng để tổ chức sử dụng ghi nhận tính pháp lý của một văn bản, giao dịch của tổ chức, đảm bảo văn bản được ban hành có độ chính xác, hợp pháp, tránh tình trạng giả mạo. Quy định pháp luật về con dấu đối với nhà thầu nước ngoài cụ thể như sau:

Đối với nhà thầu nước ngoài, hồ sơ đề nghị đăng kí mẫu dấu bao gồm:

– Quyết định bổ nhiệm trưởng văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài

– Giấy ủy quyền cho trưởng văn phòng điều hành đăng ký dấu.

– Hộ chiếu của trưởng văn phòng điều hành

– Giấy phép hoạt động của đơn vị có thẩm quyền Việt Nam. (Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài )

– Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký mẫu dấu cho nhà thầu nước ngoài

Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Bộ Công an là đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ,  cấp dấu, và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu cho nhà thầu nước ngoài.

Trình tự đăng ký mẫu dấu cho nhà thầu nước ngoài

Bước 1: Nhà thầu nước ngoài có nhu cầu đăng ký mẫu con dấu nộp 1 bộ hồ sơ tại đơn vị Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày công tác trong tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và ghi Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người được đơn vị, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ giao trực tiếp cho người được đơn vị, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.

Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cá nhân được cử đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

Theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nhà thầu nước ngoài có nghĩa vụ Đăng ký, hủy mẫu con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo hướng dẫn của pháp luật. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo hướng dẫn tại giấy phép hoạt động xây dựng.

Kiến nghị

Với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn”, LVN Group sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Liên hệ ngay:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định về con dấu của nhà thầu nước ngoài thế nào?“. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn hỗ trợ pháp lý về hợp đồng sang tên sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

Bài viết có liên quan:

Giải đáp có liên quan:

Nhà thầu nước ngoài có phải chịu thuế ở Việt Nam được không?

Tổ chức nước ngoài kinh doanh có các cơ sở thường trú được không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú được không cư trú tại Việt Nam (nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam; hay có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận; hay cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức và cá nhân Việt Nam; hay giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài; nhằm thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu thì phải chịu thuế nhà thầu

Nhà thầu nước ngoài phải nộp những loại thuế gì?

Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là một tổ chức kinh doanh thì phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN.
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh thì phải đóng thuế GTGT và thuế TNCN.

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì?

Căn cứ Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng như sau:
“Điều 103. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
2. Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
3. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện trọn vẹn các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.”

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com