Thời hạn làm thủ tục hưởng chế độ thai sản là bao lâu năm 2023? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thời hạn làm thủ tục hưởng chế độ thai sản là bao lâu năm 2023?

Thời hạn làm thủ tục hưởng chế độ thai sản là bao lâu năm 2023?

Để được hưởng chế độ thai sản, người lao động cần nộp hồ sơ đến đơn vị thẩm quyền. Nhiều người rất quan tâm đến vấn đề thời gian làm thủ tục có lâu không. Bởi mọi người đều muốn hưởng chế độ thai sản một cách nhanh chóng nhất. Vậy, Thời hạn làm thủ tục hưởng chế độ thai sản là bao lâu? Để trả lời câu hỏi của bạn về vấn đề này, hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group nhé.

Văn bản quy định

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014
  • Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019
  • Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021

Để được hưởng chế độ thai sản cần đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng đối với chế độ thai sản như sau:

“Điều 31. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ cùng người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

2. Người lao động quy định tại các điểm b, c cùng d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.”

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản thông thường sẽ do người lao động cùng người sử dụng lao đông cùng chuẩn bị. Trường hợp người lao động đã nghỉ việc mà muốn hưởng chế độ thai sản thì tự mình chuẩn bị hồ sơ cùng nộp cho đơn vị bảo hiểm xã hội (BHXH).

Căn cứ Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 cùng Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, riêng phía người lao động cần chuẩn bị trọn vẹn bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản như sau:

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ

Tùy trường hợp hưởng chế độ thai sản mà lao động nữ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

* Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; thực hiện biện pháp tránh thai:

– Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

– Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội;

+ Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Lao động nữ sinh con:

– Trường hợp thông thường:

+ Bản sao giấy khai sinh;

+ Hoặc trích lục khai sinh;

+ Hoặc bản sao giấy chứng sinh.

– Trường hợp con chết sau khi sinh:

Ngoài hồ sơ nêu trên còn có:

+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con;

+ Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

– Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:

Ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, có thêm:

+ Bản sao giấy chứng tử;

+ Hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.

– Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con:

Có thêm biên bản giám định y khoa của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.

– Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:

Có thêm một trong các giấy tờ sau:

+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.

– Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

Có thêm các giấy tờ:

+ Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;

+ Văn bản xác nhận thời gian giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ cùng bên mang thai hộ.

* Lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng:

Hồ sơ gồm bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi. 

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam

* Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản:

Hồ sơ gồm:

– Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

– Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội;

+ Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:

Hồ sơ gồm:

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;

+ Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện nội dung này.

+ Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

* Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Lưu ý:

– Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của người lao động đang đóng Bảo hiểm xã hội còn cần có Bản chính danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản (Mẫu 01B-HSB) do doanh nghiệp chuẩn bị.

– Người lao động đã nghỉ việc đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ đã nêu ở trên.

Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?

Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định rõ:

“1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại công tác, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 cùng 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời gian sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 cùng khoản 3 Điều 101 của Luật này cùng xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho đơn vị bảo hiểm xã hội.

Theo đó, để được giải quyết hưởng thai sản thì người lao động phải nộp hồ sơ cho:

– Doanh nghiệp nơi người lao động đang công tác.

– Cơ quan Bảo hiểm xã hội : Nếu người lao động đã nghỉ việc.

Thời hạn làm thủ tục hưởng chế độ thai sản là bao lâu?

Cũng theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 cùng Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021 quy định thủ tục hưởng chế độ thai sản của người lao động sẽ được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ.

* Người lao động đang đóng BHXH: Nộp cho doanh nghiệp.

Thời hạn nộp: Không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại công tác.

Người sử dụng lao động hoàn thiện hồ sơ cùng nộp cho đơn vị Bảo hiểm xã hội trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ người lao động.

* Người lao động đã nghỉ việc: Nộp trực tiếp cho đơn vị Bảo hiểm xã hội cùng xuất trình sổ Bảo hiểm xã hội nơi cư trú.

Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản.

– Thời hạn giải quyết:

+ Tối đa 06 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.

+ Tối đa 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

– Doanh nghiệp nhận tiền trợ cấp đơn vị Bảo hiểm xã hội chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho người đăng ký nhận bằng tiền mặt tại doanh nghiệp.

Liên hệ ngay

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Thời hạn làm thủ tục hưởng chế độ thai sản là bao lâu năm 2023?”. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến Thủ tục sang tên sổ hồng căn hộ… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin cùng phản hồi nhanh chóng.

Bài viết có liên quan

  • Lao động nữ phá thai có được hưởng chế độ thai sản quy định mới
  • Bảo hiểm thai sản cho người không đi làm qđ thế nào?
  • Hướng dẫn tra cứu tiền bảo hiểm thai sản nhanh chóng, chính xác năm 2022

Giải đáp có liên quan

Người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng cách thức nào?

Người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng một trong các cách thức sau:
– Thông qua doanh nghiệp nơi mình đang công tác.
– Thông qua tài khoản cá nhân.
– Trực tiếp nhận tại đơn vị BHXH nếu doanh nghiệp đã chuyển lại kinh phí cho đơn vị BHXH cùng trong trường hợp thôi việc trước khi sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi mà không có tài khoản cá nhân;
– Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để thực thủ tục hưởng chế độ thai sản.

Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản muộn có ảnh hưởng gì không?

hời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản chỉ áp dụng đối với người lao động đang công tác tại doanh nghiệp. Còn trường hợp đã nghỉ việc trước khi sinh con thì không bị giới hạn thời gian nộp hồ sơ.
Dó đó, việc nộp hồ sơ muộn chỉ xảy ra đối với trường hợp người lao động đang công tác cho người sử dụng lao động.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà hồ sơ không được gửi đến đơn vị BHXH, quyền lợi của người lao động sẽ được giải quyết theo hướng dẫn tại Điều 116 Luật BHXH 2014:
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 cùng khoản 2 Điều 110, khoản 1 cùng khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.
2. Trường hợp nộp hồ sơ cùng giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo hướng dẫn của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Theo đó, nếu chậm nộp hồ sơ thì tại Mẫu 01B-HSB, người sử dụng lao động phải giải trình lý do nộp hồ sơ muộn. Có như vậy, đơn vị BHXH mới xem xét giải quyết hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người lao động.
Trường hợp nộp muộn do lỗi của người sử dụng lao động mà gây tổn hại cho người lao động thì phía người sử dụng lao động còn phải có trách nhiệm bồi thường tổn hại.
Vì vậy, dù nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản muộn nhưng nếu có văn bản giải trình, người lao động vẫn sẽ được giải quyết hưởng chế độ theo hướng dẫn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com