Thủ tục đăng ký thường trú theo quy định năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục đăng ký thường trú theo quy định năm 2023

Thủ tục đăng ký thường trú theo quy định năm 2023

Đăng ký thường trú là thut tục hành chính do công dân đăng ký nơi thường trú với đơn vị nhà nước có thẩm quyền, đơn vị này làm thủ tục đăng ký thường trú cùng cấp sổ hộ khẩu cho họ. Thông thường, thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ mới sinh được thực hiện đồng thời với thủ tục đăng ký khai sinh. Nhưng trong một số trường hợp, chẳng hạn cha, mẹ không có cùng hộ khẩu thường trú thì thủ tục này được tách ra độc lập. Dưới bài viết này LVN Group sẽ hướng dẫn bạn đọc thủ tục đăng ký thường trú theo hướng dẫn năm 2023.

Văn bản quy định

  • Luật Cư trú 2020

Thường trú là gì?

  • Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật Cư trú 2020 thì nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài cùng đã được đăng ký thường trú.
  • Vì vậy nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài cùng điểm quan trọng để xác định đó có phải nơi thường trú được không thì phải đăng ký thường trú với đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ đăng ký thường trú

Trường hợp công dân đăng ký thường trú cùngo chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp. Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

Khoản 2, Điều 20, Luật Cư trú quy định công dân được ĐKTT tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ cùng chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau:

  • Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
  • Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông, bà nội, ông, bà ngoại, anh, chị, em, bác, chú, cậu, cô, dì, cháu ruột, người giám hộ;
  • Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông, bà nội, ông, bà ngoại, anh, chị, em, bác, chú, cậu, cô, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú (Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP); Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ, tài liệu chứng minh là: người cao tuổi; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ. Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Trường hợp được đăng ký thường trú cùngo chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật; Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo hướng dẫn. Bản chính: 1 – Bản sao: 1

Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

  • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
  • Người uỷ quyền cơ sở tín ngưỡng;
  • Người được người uỷ quyền hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người được người uỷ quyền hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người uỷ quyền hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo cùng được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo hướng dẫn của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người uỷ quyền cơ sở tín ngưỡng đối với người uỷ quyền cơ sở tín ngưỡng; Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở. Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người uỷ quyền hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người uỷ quyền cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người uỷ quyền hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người uỷ quyền cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Cư trú cùng việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở. Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú cùngo hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp; Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp. Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cùng giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật cùng bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó cùngo mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm; Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ. Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú Bản chính: 1 – Bản sao: 0
Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú cùng đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu). Bản chính: 1 – Bản sao: 0

Thủ tục đăng ký thường trú theo hướng dẫn năm 2023

Điều 22 Luật Cư trú 2020 (Có hiệu lực từ 01/07/2021) quy định về thủ tục đăng ký thường trú như sau:

  • Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến đơn vị đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
  • Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra cùng cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
  • Trong thời hạn 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký cùngo Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.
  • Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác cùng đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo hướng dẫn của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý cùng nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã trọn vẹn, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ cùng cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ cùng hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện cùng cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối cùng cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo hướng dẫn.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ cùng hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú năm 2022?
  • Dịch vụ xác nhận hộ khẩu thường trú
  • Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi trúng thưởng

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục đăng ký thường trú theo hướng dẫn năm 2023”. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến đổi tên căn cước công dân. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Sống khác nơi đăng ký thường trú nhưng cùng một tỉnh thì có cần phải đăng ký tạm trú không?

Tại Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm cùng có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Thời hạn của thủ tục đăng ký thường trú là bao lâu?

Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:
– Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thành viên hộ gia đình nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến đơn vị đăng ký cư trú. Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do;
– Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của đơn vị có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch, người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú quy định tại khoản 2 Điều này đến đơn vị đăng ký cư trú.
Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú cùng thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối điều chỉnh thì phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do;
– Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, đơn vị đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh, cập nhật việc thay đổi thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Và tại Điểm b Khoản 1 Điều 26 có quy định về những trường hợp điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân:
– Thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com