Thủ tục xin miễn, giảm học phí theo quy định năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục xin miễn, giảm học phí theo quy định năm 2023

Thủ tục xin miễn, giảm học phí theo quy định năm 2023

Giáo dục luôn là một trong những mục tiêu phát triển quan trọng hàng đầu của đảng cùng đất nước ta hiện nay. Trong đó có một số đối tượng nhất định thuộc diện có điều kiện được Bộ Giáo dục cùng Đào tạo xem xét miễn, giảm học phí. Việc miễn, giảm học phí là chính sách của Nhà nước ta nhằm hỗ trợ những sinh viên có hoàn cảnh gia đình, kinh tế khó khăn, để những sinh viên này không phải gián đoạn việc học. Cùng LVN Group tìm hiểu thủ tục xin miễn, giảm học phí theo hướng dẫn năm 2023 ở bài viết dưới đây nhé!

Đối tượng được miễn học phí

Theo điều 15 Nghị định 81, 19 trường hợp sau sẽ được miễn học phí:

1. Các đối tượng theo hướng dẫn tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh, sinh viên khuyết tật.

3. Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng cùng người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo hướng dẫn tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo hướng dẫn của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

4. Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha cùng mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ.

5. Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc cùng miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo hướng dẫn của đơn vị có thẩm quyền.

6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 – 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

7. Trẻ em mầm non cùng học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sỹ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ cùng thân nhân của hạ sỹ quan, binh sĩ tại ngũ.

8. Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc cùng miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo hướng dẫn của đơn vị có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 – 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).

9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 – 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo hướng dẫn của Chính phủ về chế độ cử tuyển cùngo các cơ sở giáo dục đại học cùng giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

11. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

12. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha cùng mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo cùng hộ cận nghèo theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ.

13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin cùng Tư tưởng Hồ Chí Minh.

14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần cùng Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh cùng hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn hiện hành của đơn vị có thẩm quyền.

6. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo hướng dẫn của Chính phủ.

17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội quy định.

19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo hướng dẫn của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Hồ sơ miễn giảm học phí​

Hồ sơ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí được quy định tại Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP bao gồm các loại giấy tờ sau:

(1) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí.

(2) Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí đối với các đối tượng sau:

Miễn học phí Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân (UBND) xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp quận, huyện đối với đối tượng học sinh, sinh viên khuyết tật.
Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND huyện đối với:
Trẻ mẫu giáo cùng học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng;Người từ 16 – 22 tuổi đang học phổ thông, đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;Người học trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Giấy xác nhận hộ nghèo do UBND xã cấp cho trẻ em mẫu giáo cùng học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo.
Giấy chứng nhận được hưởng chế độ miễn học phí theo hướng dẫn tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
Giấy khai sinh cùng giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo cùng hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên người dân tộc rất ít người.
Giấy khai sinh cùng sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của đơn vị công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với:
Trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo;Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người.
Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp.
Giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí Giấy khai sinh cùng sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của đơn vị công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với: trẻ mẫu giáo cùng học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ở:
Thôn/bản đặc biệt khó khăn;Xã khu vực III dân tộc miền núi, xã vùng bãi ngang ven biển hải đảo;Học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp đối với trẻ mẫu giáo cùng học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân.
Giấy xác nhận hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng trẻ mẫu giáo cùng học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha cùng mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo.

Lưu ý:

Đối với trẻ em mầm non cùng học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ với giấy tờ liên quan nói trên kèm đơn theo mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập.

Người học thuộc diện được miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.

Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì cùngo mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

Trường hợp có thẻ căn cước công dân cùng thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối cùng chia sẻ dữ liệu về dân cư thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) không phải nộp Giấy khai sinh cùng Sổ hộ khẩu thường trú.

Thủ tục xin miễn, giảm học phí theo hướng dẫn năm 2023

Theo khoản 2, 3 Điều 19 Nghị định 81, trình tự, thủ tục miễn, giảm học phí được thực hiện như sau:

  • Trong vòng 45 ngày công tác kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) chuẩn bị cùng gửi hồ sơ miễn giảm học phí tới cơ sở giáo dục theo cách thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.
  • Trong vòng 10 ngày công tác kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí cùng hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí, cơ sở giáo dục có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ.

Về cơ chế miễn, giảm học phí: Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 81, việc miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập, trừ trường hợp có những thay đổi về lý do miễn hoặc giảm học phí.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • SỰ THẬT về tăng học phí lái xe ô tô đến 30 TRIỆU ĐỒNG?
  • Chi phí mở lớp học dạy nghề, dạy thêm là bao nhiêu?
  • Hồ sơ nhập học đại học bao gồm những gì năm 2023?

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin miễn, giảm học phí theo hướng dẫn năm 2023” hoặc các dịch vụ khác như là đăng ký bản quyền Bắc Giang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm những đối tượng nào?

+ Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
+ Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha cùng mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ.

Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm những đối tượng nào?

+ Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống cùng đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa – nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
+ Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội quy định;
+ Trẻ em học mẫu giáo cùng học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc cùng miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo hướng dẫn của đơn vị có thẩm quyền.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com