Các loại thuế chuyển quyền sử dụng đất
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là loại thuế được đánh trên việc trao đổi và chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo hướng dẫn của pháp luật. Khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên giao dịch không chỉ thực hiện tất cả những điều khoản được ghi trên hợp đồng mà còn phải thanh toán các loại lệ phí sau:
Lệ phí trước bạ
Theo như quy định hiện hành, tất cả các loại tài sản về đất đai đều phải được đăng ký quyền sử dụng và quyền sở hữu để nhận được sự công nhận hợp pháp của Nhà nước. Do đó, khi thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất thì người nhận chuyển nhượng cần phải nộp một khoản tiền cho đơn vị Nhà nước và khoản tiền này được gọi là lệ phí trước bạ.
Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP (từ ngày 01/3/2023, áp dụng theo Nghị định 10/2023/NĐ-CP), lệ phí trước bạ về thuế chuyển quyền sử dụng đất được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x diện tích x giá 1m2 theo bảng giá đất.
Trong trường hợp thuê đất của Nhà nước theo cách thức trả tiền thuê toàn bộ thời gian thuê mà trong đó thời hạn thuê đất ít hơn so với thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được tính theo công thức như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất : 70 năm x Thời hạn thuê đất
Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định pháp luật, mọi hoạt động giao dịch, kinh doanh, trao đổi hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân; hay còn gọi là thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bên cạnh đó, dựa vào Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, bên bán và chuyển nhượng đất đai sẽ thanh toán khoản tiền này.
Khi giá chuyển nhượng trong hợp đồng bằng hoặc cao hơn giá đất tại bảng giá đất thì thuế thu nhập cá nhân được tính như sau
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng
Trong đó, giá chuyển nhượng là mức giá được ghi sẵn trên hợp đồng tại thời gian chuyển nhượng.
Khi hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá chuyển nhượng trong hợp đồng thấp hơn giá đất tại bảng giá đất
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x (Diện tích x Giá 1m2 theo bảng giá đất)
Phí công chứng
Mức thu phí công chứng chuyển nhượng đất hiện nay được quy định tại Thông tư số 257/2016/BTC như sau:
- Tài sản có giá trị dưới 50 triệu đồng sẽ có mức thu phí 50.000 đồng
- Tài sản có giá trị 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng sẽ có mức thu phí 100.000 đồng
- Tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng sẽ có mức thu phí là 0.1% giá trị tài sản
- Tài sản có giá trị 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng sẽ có mức thu phí 1 triệu đồng + 0.06% giá trị tài sản
- Tài sản có giá trị 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng sẽ có mức thu phí 2.2 triệu đồng + 0.05% giá trị tài sản
- Tài sản có giá trị 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng sẽ có mức thu phí 3.2 triệu đồng + 0.04% giá trị tài sản
- Tài sản có giá trị 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng sẽ có mức thu phí 5.2 triệu đồng + 0.03% giá trị tài sản
- Tài sản có giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ có mức thu phí 32.2 triệu đồng + 0.02% giá trị tài sản (mức thu tối đa là 70 triệu đồng).
Phí cấp giấy chứng nhận thuế chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Khi cần cấp quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu đất, các cá nhân, tổ chức và hộ gia đình cần phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
Lệ phí cần nộp để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
- Trích lục bản đồ địa chính
- Văn bản và số liệu của hồ sơ địa chính