Chuyên viên chính là công chức loại gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Chuyên viên chính là công chức loại gì?

Chuyên viên chính là công chức loại gì?

Chuyên viên chính là một chức danh nghề nghiệp mà nhiều người mong muốn đạt được. Theo đó, chuyên viên chính cũng là một loại công chức Nhà nước. Tuy nhiên, có khá nhiều người không hiểu rõ về các quy định liên quan đến loại công chức này. Căn cứ các vấn đề như: Chuyên viên chính là công chức loại gì? Tiêu chuẩn để làm chuyên viên chính thế nào? Bậc lương chuyên viên chính… là câu hỏi của không ít người. Nếu bạn cũng quan tâm vấn đề này thì hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Văn bản quy định

  • Thông tư 2/2021/TT-BNV
  • Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Chuyên viên chính là gì?

Căn cứ theo khoản 1 điều 6 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định:

Chuyên viên chính “là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong đơn vị, tổ chức hành chính từ cấp quận, huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trên địa bàn từ cấp quận, huyện trở lên.”

Vì vậy theo hướng dẫn trên thì có thể hiểu chuyên viên chính là ngạch công chức hành chính được xếp cho người có chuyên môn nghiệp vụ cao về một hoặc một số lĩnh vực trong các đơn vị, tổ chức hành chính từ cấp quận, huyện trở lên, thực hiện trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trên địa bàn.

Chuyên viên chính là công chức loại gì?

Theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cùng lực lượng vũ trang thì chuyên viên chính là công chức loại A2, thuộc nhóm 1 (A2.1). Căn cứ nhóm này bao gồm:

2- Công chức loại A2:

– Nhóm 1 (A2.1):

Số TT Ngạch công chức
1 Chuyên viên chính
2 Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
3 Thanh tra viên chính
4 Kiểm soát viên chính thuế
5 Kiểm toán viên chính
6 Kiểm soát viên chính ngân hàng
7 Kiểm tra viên chính hải quan
8 Thẩm kế viên chính
9 Kiểm soát viên chính thị trường

Nhiệm vụ của chuyên viên chính

Nhiệm vụ cụ thể của chuyên viên chính được quy định tại khoản 2 điều 6 Thông tư số 2/2021/TT-BNV, cụ thể như sau:

+ Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng cùng tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật; xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao quản lý;

+ Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương; nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của đơn vị, tổ chức;

+ Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý;

+ Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; tham gia đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

Tiêu chuẩn để làm chuyên viên chính thế nào?

Tiêu chuẩn chuyên viên chính được quy định tại khoản 3, khoản 4 điều 6 Thông tư số 2/2021/TT-BNV. Theo đó, Chuyên viên chính cần đáp ứng hai loại tiêu chuẩn, bao gồm Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cùng Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng. Căn cứ như sau:

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác cùng các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

b) Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động cùng hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác;

c) Nắm được tình hình cùng xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước cùng thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý cùng xử lý thông tin quản lý;

d) Có năng lực công tác độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản cùng thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;

đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

“a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch chuyên viên chính:

a) Có thời gian giữ ngạch chuyên viên cùng tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;

b) Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên cùng tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà đơn vị sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.”

Bậc lương chuyên viên chính

Bậc lương được hiểu là số lượng các mức thăng tiến về lương trong đó mỗi ngạch lương cùng mỗi bậc lương sẽ tương ứng với một hệ số lương nhất định. Bậc lương dùng để phân cấp cùng cũng dùng để làm căn cứ tính lương cho các đối tượng theo hướng dẫn của luật. Vì đó, nếu một người có bậc lương càng cao thì số lương họ nhận được cũng càng cao.

Theo quy định trên thì chuyên viên chính thuộc nhóm 1 (A2.1) công chức loại A2. Vì vậy bậc lương chuyên viên chính sẽ được xác định như sau:

Hệ số lương bậc 1 là 4.40, bậc 2 là 4.74, bậc 3 là 5.08, bậc 4 là 5.42, bậc 5 là 5.76, bậc 6 là 6.10, bậc 7 là 6.44, bậc 8 là 6.78.

Liên hệ ngay

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Chuyên viên chính là công chức loại gì?“. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về vấn đề thủ tục xin ly hôn. Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin cùng phản hồi nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Mời bạn xem thêm:

  • Hình thức kỷ luật cách chức đối với cán bộ, công chức, viên chức
  • Cán bộ đi xe công làm công việc riêng bị xử lý thế nào theo hướng dẫn?
  • Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ bổ nhiệm lại thế nào?
  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?

Giải đáp có liên quan

Công chức là gì?

Khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức cùng Luật Viên chức sửa đổi 2019, định nghĩa công chức như sau:
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm cùngo ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp quận, huyện; trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế cùng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính

– Nếu cán bộ, công chức hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chưa được xếp bậc lương cuối trong ngạch thì sau 3 năm giữ bậc lương sẽ được xét nâng lên 1 bậc.
– Nếu cán bộ, công chức không hoàn thành nhiệm vụ hoặc mắc các vi phạm như bị kỷ luật, khiển trách, cảnh cáo, giáng chức,… thì cứ mỗi năm không đạt sẽ bị kéo dài thêm thời gian nâng bậc lương từ 6 – 12 tháng tùy cùngo mức độ vi phạm.
Ngoải ra, trong một số trường hợp có thể được nâng bậc lương trước thời hạn.

Cách tính lương chuyên viên chính

Lương chuyên viên chính = hệ số tương ứng với từng bậc x mức lương cơ sở
Trong đó:
– Hệ số lương: tùy cùngo từng bậc sẽ có hệ số khác nhau (nêu trên).
– Mức lương cơ sở: 1,49 triệu đồng/tháng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com