Giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội năm 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội năm 2023

Giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội năm 2023

Hiện tôi đang ở Quận Tây Hồ, Hà Nội, khu vực của tôi đang sinh sống vừa có quyết định thu hồi đất ruộng của Nhà nước. Đất ruộng của tôi được cấp từ năm 1996 đến nay cùng gia đình tôi đang sử dụng mảnh đất này để sản xuất lúa cùng nuôi trồng thủy sản, vậy cho tôi hỏi khi thu hồi thì gia đình tôi được bồi thường thế nào? Các chi phí gia đình tôi đầu tư cùngo mảnh đất có được Nhà nước đền bù không? Xin được trả lời.

Bài viết dưới đây, LVN Group sẽ đề cập đến “Giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội” cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định số 47/2014/NĐ-CP

Điều kiện được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp ở Hà Nội

Căn cứ cùngo Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định về các điều kiện để được đền bù bồi thường về đất khi người sử dụng đất bị thu hồi như sau:

– Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân:

+ Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;

+ Thửa đất đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Nếu người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được đền bù về đất khi bị thu hồi trong trường hợp đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là cộng đồng dân cư hoặc cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: thửa đất không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê, đồng thời, phải có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà diện tích đất sử dụng thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà diện tích đất này có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cùng đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê cùng có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp cũng là đối tượng được đền bù bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi;

– Người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà các đối tượng này được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê cùng đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp.

Các chi phí đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp ở Hà Nội

Căn cứ theo khoản 2 Điều 74 của luật đất đai năm 2013 quy định về Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

“2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định tại thời gian quyết định thu hồi đất.”

Mặt khác, bạn còn có thể yêu cầu bồi thường các tổn hại do hoa màu chưa được thu hoạch phải di chuyển, trồng lại theo Điều 90 của luật đất đai năm 2013 như sau:

“1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây tổn hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo hướng dẫn sau đây:

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển cùng tổn hại thực tiễn do phải di chuyển, phải trồng lại;”

Tiếp theo là việc Bồi thường chi phí hợp lý đầu tư cùngo đất còn lại theo Điều 10 của quyết định Số: 23/2014/QĐ-UBND như sau:

“Các trường hợp được bồi thường chi phí đầu tư cùngo đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 76 Luật Đất đai mà không có hồ sơ, chứng từ chứng minh các khoản chi phí đã đầu tư cùngo đất còn lại (trừ trường hợp thu hồi đất công ích theo hướng dẫn tại Điều 20 bản quy định này) thì được bồi thường chi phí đầu tư cùngo đất còn lại theo mức sau:

a) Đối với đất nông nghiệp: 50.000 đồng/m2 đối với đất trồng lúa nước; 35.000 đồng/m2 đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm,đất nuôi trồng thủy sản cùng 25.000 đồng/m2 đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

Mức bồi thường tối đa không vượt quá 250.000.000 đồng/chủ sử dụng đất.”

Tiếp theo là chi phí Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề cùng tìm kiếm việc làm khi bị Nhà nước thu hồi đất như sau:

“a) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề cùng tìm kiếm việc làm quy định tại khoản 1, Điều 20 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP bằng 5 (năm) lần (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chưa được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cùng tạo việc làm bằng tiền một lần, giao đất dịch vụ, đất ở, bán căn hộ chung cư) cùng 3,5 (ba phẩy năm) lần (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được phê duyệt hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cùng tạo việc làm bằng tiền một lần, giao đất dịch vụ, đất ở, bán căn hộ chung cư) giá đất nông nghiệp cùng loại trong Bảng giá đất của UBND Thành phố đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương;

b) Ngoài chính sách hỗ trợ bằng tiền quy định tại điểm a khoản này, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp còn được hỗ trợ đào tạo nghề, tìm việc làm, vay vốn,… theo hướng dẫn hiện hành.”

Mặt khác, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất có thể được hưởng mức hỗ trợ ổn định đời sống cho 01 nhân khẩu theo hướng dẫn tại Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo/tháng theo giá do Sở Tài chính công bố hàng năm; chi trả 01 (một) lần khi thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.

Căn cứ cùngo giá trị thực tiễn tại địa phương tương ứng với các khoản bồi thường nói trên, bạn có thể tính toán cùng kiểm tra xem mức bồi thường được đưa ra đã hợp lý chưa, nếu như bạn thấy mức bồi thường đó là không thỏa đáng, bạn cũng với những người được bồi thường khi bị thu hồi đất có thể làm đơn khiếu nại yêu cầu điều chỉnh mức bồi thường hợp lý cho tài sản mà người dân bị thu hồi.

Hình thức đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp

Căn cứ, căn cứ theo Điều 74 Luật Đất Đai 2013 quy định về nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi. Người dân khi có đất bị thu hồi có đủ điều kiện được đền bù theo hướng dẫn thì sẽ được đền bù theo hai cách thức sau:

  • Một là đền bù bằng đất: Việc đền bù này được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Loại đất bị thu hồi là đất nông nghiệp thì sẽ được đền bù bằng một diện tích đất nông nghiệp tương đương.
  • Hai là đền bù bằng tiền: Trường hợp không có đất để đền bù, người dân sẽ được bồi thường một khoản tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời gian quyết định thu hồi. Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới, nếu có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.

Mời bạn xem thêm

  • Xây nhà trên đất nông nghiệp có được đền bù được không?
  • Những điều cần biết về giá đền bù đất nông nghiệp
  • Mức giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Liên hệ ngay

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Giá đền bù đất nông nghiệp tại Hà Nội″. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ Trích lục khai sinh Bắc Giang của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin cùng phản hồi nhanh chóng.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thu hồi đất nông nghiệp có được tái định cư không?

Căn cứ theo điểm a, khoản 1, Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; Điều 86 Luật Đất đai 2013. Việc bồi thường tái định cư chỉ được thực hiện khi người sử dụng đất bị thu hồi hết đất ở; hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà hộ gia đình; cá nhân không còn đất ở; nhà ở nào khác trong địa bàn xã; phường; thị trấn nơi có đất ở thu hồi. Vì đó, đối với các trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất nông nghiệp thì sẽ không được bồi thường tái định cư.

Có phải mọi trường hợp đều được đền bù đất nông nghiệp bằng tiền mặt không?

Hầu hết chủ đất đều cho rằng Nhà nước sẽ chỉ đền bù bằng tiền mặt sau khi thu hồi diện tích đất nông nghiệp của mình. Tuy nhiên trên thực tiễn, Nhà nước có hai cách thức đền bù cho người dân. Hình thức thứ nhất là đền bù bằng đất cùng cách thức thứ hai là đền bù bằng tiền mặt.

Cơ quan nào quyết định giá đền bù đất?

Căn cứ khoản 3 Điều 114 Luật Đất đai 2013, quy định việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền đền bù bồi thường như sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, đơn vị quản lý đất đai cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.
Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường cùng thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, đơn vị quản lý đất đai cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm Chủ tịch cùng uỷ quyền của đơn vị, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.“
Vì vậy, Giá đất cụ thể để thực hiện đền bù bồi thường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất quyết định tại thời gian thu hồi đất. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com