Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự trên facebook - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự trên facebook

Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự trên facebook

Chào LVN Group, tôi hiện đang sinh sống cùng công tác tại Long An, làm nghề bán hàng online về các mặt hàng quần áo trẻ em. Mới đây tối phát hiện có người cạnh tranh không lành mạnh bằng cách đăng lên mạng xã hội facebook để xúc phạm danh dự tôi, người đó có hành vi đăng bài chửi rủa, vu khống tôi bán hàng kém chất lượng nhầm cướp khách cùng phá hại việc làm ăn. Vậy hành vi của người này sẽ bị xử phạt thế nào theo hướng dẫn pháp luật? Tôi muốn viết mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự trên facebook thì phải làm sao? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để trả lời câu hỏi hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Văn bản quy định

  • Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP
  • Luật Tố cáo 2018

Tố cáo theo hướng dẫn hiện nay là gì?

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật Tố cáo 2018 báo cho đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ đơn vị, tổ chức, cá nhân nào gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền cùng lợi ích hợp pháp của đơn vị, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ là tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của các đối tượng sau đây:
  • Cán bộ, công chức, viên chức; người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
  • Người không còn là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian là cán bộ, công chức, viên chức; người không còn được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
  • Cơ quan, tổ chức.
  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực là tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của bất kỳ đơn vị, tổ chức, cá nhân nào về việc chấp hành quy định của pháp luật, trừ hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

(khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật Tố cáo 2018)

Quy định về xâm phạm danh dự nhân phẩm người khác

Căn cứ Luật Dân sự 2015 tại Khoản 1 Điều 584 về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường tổn hại như sau:

Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây tổn hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
Mặt khác theo hướng dẫn tại Điều 592 bộ luật này quy định về tổn hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm như sau:

Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm bao gồm:

Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục tổn hại;
Thu nhập thực tiễn bị mất hoặc bị giảm sút;
Thiệt hại khác do luật quy định.
Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác bị xâm phạm phải bồi thường tổn hại theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này cùng một khoản tiền khác để bù đắp hao tổn về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp hao tổn về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

Xúc phạm người khác trên Facebook có vi phạm pháp luật không?

Theo Điều 32 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của cá nhân đối với hình ảnh như sau:

  • Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình.

Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý…

  • Việc sử dụng hình ảnh mà vi phạm quy định tại Điều này thì người có hình ảnh có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định buộc người vi phạm, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phải thu hồi, tiêu hủy, chấm dứt việc sử dụng hình ảnh, bồi thường tổn hại cùng áp dụng các biện pháp xử lý khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Tại Điều 34 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín như sau:

“Điều 34. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín

  1. Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân là bất khả xâm phạm cùng được pháp luật bảo vệ.
  2. Cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án bác bỏ thông tin làm ảnh hưởng xấu đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của mình…
  3. Thông tin ảnh hưởng xấu đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân được đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng nào thì phải được gỡ bỏ, cải chính bằng chính phương tiện thông tin đại chúng đó. Nếu thông tin này được đơn vị, tổ chức, cá nhân cất giữ thì phải được hủy bỏ…
  4. Cá nhân bị thông tin làm ảnh hưởng xấu đến danh dự, nhân phẩm, uy tín thì ngoài quyền yêu cầu bác bỏ thông tin đó còn có quyền yêu cầu người đưa ra thông tin xin lỗi, cải chính công khai cùng bồi thường tổn hại”.
    Theo đó, cá nhân được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín của mình cùng hình ảnh cá nhân. Tùy cùngo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm có thể bị phạt chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Xử phạt đối với hành vi xúc phạm danh dự trên facebook

Tại Điều 101 Nghị định 15/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Nghị định 14/2022/NĐ-CP) quy định về vi phạm các quy định về trách nhiệm sử dụng dịch vụ mạng xã hội; trang thông tin điện tử được thiết lập thông qua mạng xã hội, cụ thể:

“Điều 101. Vi phạm các quy định về trách nhiệm sử dụng dịch vụ mạng xã hội

  1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lợi dụng mạng xã hội để thực hiện một trong các hành vi sau:
    a) Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của đơn vị, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân;
    b) Cung cấp, chia sẻ thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan, dâm ô, đồi trụy, không phù hợp với thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
    c) Cung cấp, chia sẻ thông tin miêu tả tỉ mỉ hành động chém, giết, tai nạn, kinh dị, rùng rợn;
    d) Cung cấp, chia sẻ thông tin bịa đặt, gây hoang mang trong Nhân dân, kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội, đánh bạc hoặc phục vụ đánh bạc;
    đ) Cung cấp, chia sẻ các tác phẩm báo chí, văn học, nghệ thuật, xuất bản phẩm mà không được sự đồng ý của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hoặc chưa được phép lưu hành hoặc đã có quyết định cấm lưu hành hoặc tịch thu;
  2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    Buộc gỡ bỏ thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn hoặc thông tin vi phạm pháp luật do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 cùng 2 Điều này.”
    Lưu ý: Mức phạt tiền này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức. Trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì hình phạt tiền bằng 1/2 hình phạt tiền đối với tổ chức (Điều 4 Nghị định này).

Bên cạnh đó, hành vi xúc phạm người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác quy định tại Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi điểm e khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), như sau:

  • Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Đối với 02 người trở lên;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với người đang thi hành công vụ;
  • Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
  • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  • Gây rối loạn tâm thần cùng hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
  • Gây rối loạn tâm thần cùng hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Làm nạn nhân tự sát.
  • Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự trên facebook năm 2022

LoaderLoaderLoading…
EAD LogoEAD LogoTaking too long?
ReloadReload Reload document

|OpenOpen Open in new tab

Download [12.91 KB]

Cách ghi mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự trên facebook năm 2022

Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ các nội dung sau:

  • Ngày, tháng, năm tố cáo;
  • Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;
  • Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
  • Người bị tố cáo cùng các thông tin khác có liên quan.

Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người uỷ quyền cho những người tố cáo.

Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.

(khoản 1 Điều 23 Luật Tố cáo 2018)

Có thể bạn quan tâm

  • Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022
  • Đi làm căn cước công dân cần những gì theo hướng dẫn mới 2022
  • Đi làm căn cước công dân ở đâu theo hướng dẫn năm 2022

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là bài viết LVN Group tư vấn về “Mẫu đơn tố cáo xúc phạm danh dự trên facebook” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc.
Đội ngũ LVN Group của Công ty LVN Group luôn sẵn sàng lắng nghe cùng trả lời mọi vướng mắc liên quan đến dịch vụ Công chứng tại nhà… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý bạn đọc hãy liên hệ ngay tới hotline 1900.0191 để được các chuyên gia pháp lý của LVN Group tư vấn trực tiếp.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hình thức tố cáo?

Điều 22 Luật Tố cáo 2018 quy định 02 cách thức tố cáo sau:
Tố cáo bằng đơn tố cáo: thực hiện như mục (2).
Tố cáo bằng cách thức trình bày trực tiếp tại đơn vị, tổ chức có thẩm quyền:
Người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản cùng yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận cùngo văn bản, trong đó ghi rõ các nội dung như mục (2).
Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử uỷ quyền viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản cùng yêu cầu những người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận cùngo văn bản.

Lược bỏ thông tin người tố cáo ra khỏi đơn tố cáo được quy định thế nào?

Điều 56 Luật Tố cáo 2018 quy định về biện pháp bảo vệ bí mật thông tin như sau:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi tiếp nhận, chuyển đơn tố cáo, giải quyết tố cáo căn cứ cùngo tình hình cụ thể quyết định áp dụng biện pháp sau đây:
Giữ bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích cùng các thông tin cá nhân khác của người tố cáo trong quá trình khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu do người tố cáo cung cấp;
Lược bỏ họ tên, địa chỉ, bút tích, các thông tin cá nhân khác của người tố cáo ra khỏi đơn tố cáo cùng các tài liệu, chứng cứ kèm theo để quản lý theo chế độ mật khi giao đơn vị, tổ chức, cá nhân xác minh nội dung tố cáo;
Bố trí thời gian, địa điểm, lựa chọn phương thức công tác phù hợp để bảo vệ bí mật thông tin cho người tố cáo khi công tác trực tiếp với người bị tố cáo, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan;
Áp dụng biện pháp khác theo hướng dẫn của pháp luật;
Đề nghị đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng biện pháp cần thiết để giữ bí mật thông tin của người tố cáo.
Vì vậy, người tố cáo sẽ được lược bỏ thông tin của mình ra khỏi đơn tố cáo.

Đơn tố cáo gửi cho ai?

Đối với hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thì tố cáo gửi đến người đứng đầu đơn vị, tổ chức có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức đó.
Nếu người có hành vi vi phạm là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị, tổ chức thì tố cáo đến người đứng đầu đơn vị, tổ chức cấp trên trực tiếp của đơn vị, tổ chức đó.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý của nhiều đơn vị, tổ chức thì tố cáo đến người đứng đầu đơn vị, tổ chức trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức này.
Đối với hành vi vi phạm pháp luật của đơn vị, tổ chức, cá nhân khác mà không phải cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành nhiệm vụ, công vụ thì nội dung liên quan đến chức năng quản lý của đơn vị nào thì đơn vị đó có trách nhiệm giải quyết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com