Thời gian cấp lại biển số xe theo quy định hiện hành - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thời gian cấp lại biển số xe theo quy định hiện hành

Thời gian cấp lại biển số xe theo quy định hiện hành

Chị gái tôi đi về quê trời tối té xe không để ý biển số đã rơi mất. Cho tôi hỏi khi làm lại biển số xe máy bị mất cần những giấy tờ gì, lệ phí bao nhiêu? Và thời gian cấp lại biển số xe là bao lâu? Xin được trả lời.

Bài viết dưới đây, LVN Group sẽ đề cập đến “Thời gian cấp lại biển số xe” cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Thông tư 58/2020/TT-BCA 

Rớt mất biển số xe máy thì có xin cấp lại được không?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định:

  • Đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ cùng số màu đen; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc bị mất hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo hướng dẫn của Thông tư này.
  • Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ cùng số màu đen đổi sang biển số nền màu cùngng, chữ cùng số màu đen.

Vì vậy, biển số xe máy bị rớt mất sẽ được cấp lại biển số mới theo hướng dẫn pháp luật.

Xin cấp lại biển số xe máy bị mất thì cần chuẩn bị hồ sơ gì?

  • Căn cứ Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe nộp giấy tờ theo hướng dẫn tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này, giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo hướng dẫn, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo hướng dẫn, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.
  • Dẫn chiếu đến Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:

+ Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp quận, huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

+ Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, công tác tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

  • Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài công tác trong các đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ cùng xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài công tác, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

  • Chủ xe là đơn vị, tổ chức:

+ Chủ xe là đơn vị, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

+ Chủ xe là đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự cùng đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ cùng xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng uỷ quyền, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

  • Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
  • Và tờ khai đăng ký xe được quy định tại Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Cơ quan thực hiện việc cấp lại biển số xe máy bị mất?

  • Theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định:

+ Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số đối với xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc cùng các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của đơn vị, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương cùng đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở (trừ các loại xe của đơn vị, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này).

Thời gian cấp lại biển số xe là khi nào?

  • Theo Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định thời hạn cấp đăng ký, biển số xe như sau:

+ Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng biển số xe tạm thời: Trong ngày.

+ Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Theo đó, căn cứ theo hướng dẫn như trên thời hạn cấp lại biển số xe máy bị hỏng là không quá 7 ngày công tác (không tính thứ 7, chủ nhật) kể từ ngày bạn nộp đủ hồ sơ hợp lệ cho đơn vị có thẩm quyền cấp lại biển số xe cùng chi phí là 100.000 đồng.

Mời bạn xem thêm

  • Chậm đăng ký biển số xe có bị xử phạt được không?
  • Che biển số xe máy khi tham gia giao thông có bị phạt không năm 2022?
  • Bốc phải biển số xe xấu có được đổi lại không theo QĐ 2022?

Liên hệ ngay

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Thời gian cấp lại biển số xe″. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ Trích lục khai sinh của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin cùng phản hồi nhanh chóng.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Khi nào được đổi biển số xe?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì chủ xe được đổi biển số xe trong các trường hợp sau:
– Biển số bị mờ, gẫy, hỏng;
– Chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số;
– Xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ cùng số màu đen đổi sang biển số nền màu cùngng, chữ cùng số màu đen.

Quy định về thời hạn cấp đăng ký, biển số xe thế nào?

Tại Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn cấp đăng ký, biển số xe như sau:
1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng biển số xe tạm thời: Trong ngày.
3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com