Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất năm 2022

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất năm 2022

Chào LVN Group, tôi mua lại mảnh đất rộng 940m2 trong đó có các tài sản gắn liền với đất như cửa hàng cafe, cây cảnh,… tôi đã hoàn thành nghĩa vụ cọc 1/5 số tiền trên tổng giá trị mua lại mảnh đất cùng đang bắt đầu soạn thảo hợp đồng mua bán đất. Vậy hợp đồng mua bán đất có bắt buộc phải công chứng không? Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất năm 2022 thế nào? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để trả lời câu hỏi hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Văn bản quy định

  • Luật đất đai năm 2013
  • Luật Công chứng 2014
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Hợp đồng mua bán đất là gì?

Tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:

“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo hướng dẫn của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”
Theo Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cách thức thủ tục của hợp đồng như sau:

“1. Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo cách thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai cùng quy định khác của pháp luật có liên quan.

  1. Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai cùng quy định khác của pháp luật có liên quan.”
    Vì vậy, hợp đồng mua bán đất là một loại hợp đồng dân sự. Phải được lập thành văn bản trên cơ sở tự nguyện cùng thỏa thuận của các bên cùng được xác nhận của đơn vị nhà nước bằng cách thức công chứng, chứng thực.

Hợp đồng mua bán nhà đất có bắt buộc phải được công chứng?

Hợp đồng mua bán đất bị vô hiệu do hợp đồng không công chứng hoặc chứng thực

Tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định việc công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán đất như sau:

– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

+ Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự;

+ Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Cho nên, điều quan trọng đầu tiên bạn cần lưu ý là phải xác lập hợp đồng mua bán nhà đất cần phải công chứng nhằm mục đích đảm bảo những vấn đề pháp lý cho bạn. Trường hợp bạn mua đất thông quy cách thức giấy tay dễ gặp rủi ro cho bạn sau này khi xảy ra tranh chấp pháp lý.

Những loại hợp đồng mua bán nhà đất không cần công chứng

Công chứng mua bán nhà đất không bắt buộc trong mọi trường hợp.

Theo quy định tại điểm b – khoản 3 – Điều 167 – Luật Đất đai năm 2013 vẫn có một số loại hợp đồng, giao dịch thực hiện quyền của người sử dụng nhà, đất mà không bắt buộc phải công chứng, chứng thực bao gồm:

Hợp đồng cho thuê, cho thuê quyền sử dụng nhà, đất; hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng nhà, đất mà một hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Nếu rơi cùngo hai trường hợp trên, việc công chứng hoặc chứng thực các hợp đồng, giao dịch mua bán nhà đất sẽ được thực hiện nếu các bên có yêu cầu.

Hợp đồng mua bán nhà đất không công chứng có hiệu lực không?

Căn cứ cùngo quy định tại khoản 2 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về cách thức
Giao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về cách thức thì vô hiệu, trừ trường hợp sau đây:

  1. Giao dịch dân sự đã được xác lập theo hướng dẫn phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.
  2. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.”

Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán đất

Theo quy định tại Điều 40 cùng Điều 41 – Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Hồ sơ đối với bên bán:
    – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).

– Giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ cùng chồng).

– Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn).

– Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).

  • Hồ sơ đối với bên mua:
    – Giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

– Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.

Đối với phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng. Các bên có thể soạn thảo trước hợp đồng.

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất năm 2022

Khi thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất sẽ tiến hành theo các bước sau đây:

– Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ đã chuẩn bị cho Công chứng viên cùng trình bày các nội dung các bên đã thỏa thuận.

– Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác cùng hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn xác bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu thì công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.

Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản cùng hẹn thời kí.

– Người yêu cầu công chứng đọc Hợp đồng hoặc nghe Công chứng viên đọc lại. Khi đồng ý với nội dung thì ký cùngo văn bản trước mặt Công chứng viên.

– Công chứng viên ký công chứng hợp đồng.

– Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí cùng đóng dấu đơn vị công chứng.

Có thể bạn quan tâm

  • Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022
  • Đi làm căn cước công dân cần những gì theo hướng dẫn mới 2022
  • Đi làm căn cước công dân ở đâu theo hướng dẫn năm 2022

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất năm 2022” LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ đổi tên mẹ trong giấy khai sinh… Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin cùng phản hồi nhanh chóng.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hợp đồng đặt cọc mua đất thế nào là hợp pháp?

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc, cụ thể:
Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc cùng một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Căn cứ Điều 17 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, như sau:
“Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích cùng nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.”

Hợp đồng mua bán đất bị vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội?

Theo Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng bị vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội như sau:
“Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.
Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận cùng tôn trọng.”

Công chứng hợp đồng mua bán đất ở đâu?

“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản cùng văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com