Điều kiện đứng tên quyền sử dụng đất là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Điều kiện đứng tên quyền sử dụng đất là gì?

Điều kiện đứng tên quyền sử dụng đất là gì?

Chào LVN Group, hiện nay quy định đối với việc đứng tên quyền sử dụng đất thế nào. Vợ chồng tôi có ý định mua đát để năm sau xây nhà. Vậy đất chung của vợ chồng thì ai đủ điều kiện đứng tên? Điều kiện đứng tên quyền sử dụng đất là gì? Tôi cùng chồng tôi cùng đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được không? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 giải thích từ ngữ quy định như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

[…]

16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

[…]”

Trên đây là khái niệm về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam, có thể hiểu đơn giản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một loại giấy tờ có giá trị chứng minh quyền sử dụng của một cá nhân với một bất động sản nào đó.

Mấy tuổi được đứng tên sổ đỏ?

Theo khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai 2013, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Sổ đỏ) được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Theo đó, người quyền sử dụng đất được quy định tại điều 5 Luật Đất đai 2013 gồm: Hộ gia đình, cá nhân; doanh nghiệp, đơn vị Nhà nước…Tuy nhiên, khi nhắc đến độ tuổi thì người sử dụng đất sẽ là cá nhân trong nước cùng người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Mặt khác, tại điểm a khoản 1 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT khi ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ theo hướng dẫn sau:

Với cá nhân trong nước thì ghi: “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên cùng số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “Giấy khai sinh số….”;

Vì vậy, pháp luật đất đai không phân biệt hay quy định độ tuổi đứng tên Sổ đỏ mà quy định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất thì được cấp Sổ đỏ.

Điều kiện đứng tên quyền sử dụng đất là gì?

Hiện nay, một người có quyền sử dụng đất khi được Nhà nước công nhận do khai hoang, sử dụng lâu dài…hoặc phổ biến hơn là bằng cách thức chuyển quyền sử dụng đất như: Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế…

Theo Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống cùngo thời gian mở thừa kế hoặc sinh ra cùng còn sống sau thời gian mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.

Theo đó, người thừa kế mà di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì chỉ cần:

+ Còn sống cùngo thời gian mở thừa kế (thời gian người để lại di sản chết);

+ Hoặc sinh ra sau thời gian mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.

Dù là người mới sinh hoặc chưa sinh nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết thì vẫn có quyền hưởng di sản thừa kế là quyền sử dụng đất.

Tuy nhiên, Bộ luật Dân sự 2015 còn quy định 04 mốc độ tuổi mà theo đó có những điều kiện tham gia giao dịch, nhất là giao dịch về bất động sản là khác nhau:

1. Chưa đủ 06 tuổi thì giao dịch sẽ do người uỷ quyền theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện (thay mặt).

2. Từ đủ 06 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người uỷ quyền theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

3. Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký (phải được người uỷ quyền theo pháp luật đồng ý).

4. Từ đủ 18 tuổi trở lên thì cá nhân tự mình xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự mà pháp luật không cấm.

Hình thức trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hiện nay thế nào?

Theo Điều 17 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Điều 17. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất

Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các cách thức sau đây:

1. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;

2. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

3. Công nhận quyền sử dụng đất.”

Và Điều 97 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Điều 97. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên cùng Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 vẫn có giá trị pháp lý cùng không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn của Luật này.

Vì vậy, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua:

– Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;

– Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

– Công nhận quyền sử dụng đất.

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết tư vấn về Điều kiện đứng tên quyền sử dụng đất là gì? Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp thì hãy liên hệ ngay tới LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ cùng giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Có thể bạn quan tâm

  • Lời khai nhận tội của bị can có được coi là chứng cứ để buộc tội?
  • Di chúc được lập trong bệnh viện có hiệu lực không?
  • Có thể lấy mô của người sống khi chưa đăng ký hiến tặng không?

Giải đáp có liên quan

Người sử dụng đất bao gồm những ai?

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật này, bao gồm:
1. Tổ chức trong nước gồm đơn vị nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập cùng tổ chức khác theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức);
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);
3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố cùng điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập cửa hàng hoặc có chung dòng họ;

Hiện nay luật có quy định điều kiện về độ tuổi tối thiểu đứng tên sổ đỏ không?

Pháp luật đất đai không quy định về độ tuổi đứng tên Sổ đỏ mà chỉ cần người đó có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất là được cấp cùng đứng tên Sổ đỏ.

Điều kiện nhận di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thế nào?

Người thừa kế mà di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì chỉ cần:
+ Còn sống cùngo thời gian mở thừa kế (thời gian người để lại di sản chết);
+ Hoặc sinh ra sau thời gian mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com