Phí thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Phí thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam năm 2022

Phí thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam năm 2022

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về phí thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam, mô hình kinh doanh bằng cách thức hộ kinh doanh cá thể trở nê khá phổ biến. Bởi thủ tục đăng ký dễ dàng, phù hợp với đặc tính kinh doanh nhỏ lẻ, vốn ít, điều phối kinh doanh đơn giản. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật phí thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam năm 2022 thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về phí thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam năm 2022. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC.

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Theo quy định tại Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh như sau:

– Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập cùng chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm uỷ quyền hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm uỷ quyền hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối cùng những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền thành lập hộ kinh doanh cùng nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh như sau:

– Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo hướng dẫn tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  • Các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.

– Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc cùng được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

– Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 84 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc áp dụng trong đăng ký hộ kinh doanh như sau:

– Hộ kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh tự kê khai hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cùng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực cùng chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

– Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh.

– Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện không giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân trong hộ kinh doanh với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác.

– Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo hướng dẫn tại Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ gia đình cá thể tại Việt Nam năm 2022

Theo quy định tại Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký hộ kinh doanh như sau:

– Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

– Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

– Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện trao Giấy biên nhận cùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do cùng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

– Nếu sau 03 ngày công tác kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo hướng dẫn của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

– Định kỳ cùngo tuần công tác đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh cùng đơn vị quản lý chuyên ngành cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam

Theo quy định Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập cùng hoạt động theo hướng dẫn tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
  • Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo hướng dẫn.

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai cùng tự chịu trách nhiệm.

– Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cùng hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

– Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện hoặc đăng ký cùng trả phí để nhận qua đường bưu điện.

– Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cùng nộp phí theo hướng dẫn.

Quyền cùng nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 81 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về quyền cùng nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh như sau:

– Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính cùng các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật.

– Chủ hộ kinh doanh uỷ quyền cho hộ kinh doanh với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án cùng các quyền cùng nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

– Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ cùng nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.

– Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.

– Các quyền, nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Phí thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam năm 2022

– Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Nguyên nhân là do:

Theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về căn cứ xác định mức thu phí cùng lệ phí như sau:

– Đối với các khoản lệ phí: Lệ phí đăng ký kinh doanh là khoản thu khi đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).

Ví dụ: Tại Lạng Sơn. Thủ tục cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có mức lệ phí 50.000 đồng.

Mời bạn xem thêm

  • Tội thao túng thị trường chứng khoán bị xử lý thế nào?
  • Thời gian tạm giữ phương tiện giao thông gây tai nạn là bao lâu?
  • Các loại thuế khi thành lập hộ kinh doanh phải nộp
  • Di sản dùng cùngo việc thờ cúng theo hướng dẫn pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Vấn đề Phí thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam năm 2022 đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Dịch vụ LVN Group Bắc Giang vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể?

– Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
– Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh cùng phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, đơn vị quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

Mã số đăng ký hộ kinh doanh cá thể?

– Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
+ Mã cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 02 ký tự bằng số;
+ Mã cấp quận, huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
+ Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
+ Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.
– Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
– Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ cùng đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
– Sở Kế hoạch cùng Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch cùng Đầu tư mã mới của cấp quận, huyện được thành lập mới hoặc được tách.

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh cá thể?

– Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện nơi đã đăng ký. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:
+ Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
+ Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
– Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán trọn vẹn các khoản nợ, gồm cả nợ thuế cùng nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh cùng chủ nợ có thỏa thuận khác. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện xem xét tính hợp lệ của hồ sơ cùng ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com