Quy định về giao đất nghĩa trang như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định về giao đất nghĩa trang như thế nào?

Quy định về giao đất nghĩa trang như thế nào?

Nghĩa trang, nghĩa địa là phần đất phi nông nghiệp dùng để chôn cất, an táng người mất. Sử dụng đất này một cách tiết kiệm, hiệu quả cùng đảm bảo vệ sinh môi trường. Nghĩa trang phải được thiết kế quy mô nhỏ gọn, theo nhu cầu sử dụng của cả nước, cách xa khu dân cư, phù hợp với việc chôn cất, thăm viếng cùng mặt bằng kinh tế. Vậy Quy định về giao đất nghĩa trang thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu nhé.

Văn bản quy định

  • Thông tư 27/2018/TT-BTNMT

Quy định về đất nghĩa trang

Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT thì đất nghĩa trang là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ cùng công trình để hỏa táng.

Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất xây dựng trụ sở đơn vị;

– Đất sử dụng cùngo mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục cùng đào tạo, thể dục thể thao, khoa học cùng công nghệ, ngoại giao cùng công trình sự nghiệp khác;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

– Đất sử dụng cùngo mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ cùng công trình giao thông khác); thủy lợi;

Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải cùng đất công trình công cộng khác;

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối cùng mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; 

Đất xây dựng kho cùng nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp cùng đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Quy định về giao đất nghĩa trang thế nào?

Theo khoản 2 Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Đất nghĩa trang sẽ được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất trong trường hợp tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng theo khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai 2013.

Thời hạn sử dụng đất nghĩa trang: Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa sẽ thuộc loại đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài theo khoản 10 Điều 125 Luật Đất đai 2013.

Đất nghĩa trang có thể chuyển mục đích sử dụng đất không?

Chuyển mục đích sử dụng đất ở đây được hiểu là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính. Trường hợp với đất nghĩa địa được giao cho cá nhân không thu tiền sử dụng đất thì đất nghĩa địa không được phép chuyển nhượng cùng cũng không được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 54 Luật đất đai 2013.

Trường hợp đối với đất nghĩa địa được giao có thu tiền cho tổ chức kinh tế theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 55 Luật đất đai 2018 thì đất nghĩa trang, nghĩa địa có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng. Theo đó thì các cá nhân hay tổ chức muốn chuyển mục đích sử dụng đất cần làm các trình tự, thủ tục theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng của đất nghĩa trang

Để chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cùng nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật.

Hồ sơ gồm: đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT cùng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn của pháp luật.
Nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất của Cơ quan thuế theo hướng dẫn.

Bước 2: Nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất của Cơ quan thuế theo hướng dẫn

Theo quy định của Luật đất đai, khi chuyển quyền sử dụng đất thì bạn phải thực hiện nộp tiền sử dụng đất. Cơ quan thuế cùng đơn vị tài nguyên cùng môi trường sẽ có trách nhiệm hướng dẫn bạn thực hiện.

Bước 3: Nhận kết quả chuyển mục đích sử dụng đất.

Các đơn vị thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định là:

Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người sử dụng đất là tổ chức.
UBND cấp quận, huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân.

Cấp sổ đỏ cho đất nghĩa địa mất bao lâu?

Thời hạn đơn vị nhà nước cấp phép cho bạn được quyền chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày công tác kể từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ hợp lệ.

Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai là không quá 30 ngày công tác.

Tuy nhiên trong một số trường hợp như thửa đất của bạn được đo đạc lại, bạn chưa hoàn tất nghĩa vụ tài chính về đất đai… thì thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể kéo dài hơn.

Liên hệ ngay

Trên đây là bài viết tư vấn về “Quy định về giao đất nghĩa trang thế nào?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân… thì hãy liên hệ ngay tới LVN Group để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ cùng giải quyết vụ việc. Với các LVN Group có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Mời quý khách liên hệ đến hotline của LVN Group:  1900.0191

Bài viết có liên quan

  • Giao đất không đúng đối tượng xử lý thế nào?
  • Khi nào có quyết định giao đất theo hướng dẫn?
  • Giao đất cùng công nhận quyền sử dụng đất khác gì nhau?

Giải đáp có liên quan

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thuộc trường hợp giao đất hay Nhà nước cho thuê đất? 

Theo qui định của Luật Đất đai 2013, tổ chức kinh tế được giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp nêu trên thì thuộc trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

Đất nghĩa trang, nghĩa địa có được làm sổ đỏ không?

Luật đất đai 2013 quy định đất nghĩa địa được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cùng không nhằm mục đích kinh doanh.
Mặt khác Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013 cũng quy định các trường hợp mà Nhà nước không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong đó có quy định về đất nghĩa trang.
Đối với những trường hợp đất nghĩa trang được cấp sổ đỏ tự phát của người dân không nằm trong quy hoạch sử dụng đất của Nhà nước thì vẫn được cấp sổ đỏ bình thường.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com