Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể năm 2022

Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể năm 2022

Kính chào LVN Group. Tôi là chủ một cơ sở sản xuất kinh doanh giày da, nay có nhu cầu muốn mở rộng sản xuất kinh doanh thì bạn tôi nới rằng cần đăng ký cách thức hộ kinh doanh cá thể, nhưng tôi không biết quy định pháp luật về cách thức kinh doanh này thế nào? Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể hiện nay thế nào? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng cùng gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh như sau:

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập cùng chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm uỷ quyền hộ kinh doanh.

Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm uỷ quyền hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cụ thể như sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập cùng hoạt động theo hướng dẫn Nghị định 01/2021/NĐ-CP. 

Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

+ Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;

+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;

+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo hướng dẫn.

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai cùng tự chịu trách nhiệm.

– Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cùng hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

– Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện hoặc đăng ký cùng trả phí để nhận qua đường bưu điện.

– Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cùng nộp phí theo hướng dẫn.

Ai có quyền đăng ký hộ kinh doanh cá thể?

Theo quy định tại Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ghi nhận về những chủ thể có quyền thành lập cùng đăng ký hộ kinh doanh như sau:

“1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo hướng dẫn tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

c) Các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.

2. Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc cùng được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”

Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể hiện nay

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

(2) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

(3) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

(4) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Bước 1: Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện trao Giấy biên nhận cùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do cùng các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Bước 2: Nếu sau 03 ngày công tác kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo hướng dẫn của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Bước 3: Định kỳ cùngo tuần công tác đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh cùng đơn vị quản lý chuyên ngành cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Nơi thực hiện đăng ký hộ kinh doanh: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

Bài viết có liên quan:

  • Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể. Các trường hợp được miễn thuế?
  • Tại sao phải cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước?
  • Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không?

Liên hệ ngay:

Trên đây là các thông tin của LVN Group về Quy định “Thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể năm 2022” theo pháp luật hiện hành. Mặt khác nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan đến dịch vụ làm thủ tục giải thể chi nhánh công ty cổ phần… có thể cân nhắc cùng liên hệ tới hotline 1900.0191 của LVN Group để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Giải đáp có liên quan:

Có thể đăng ký hộ kinh doanh cá thể trực tuyến được không?

Câu trả lời là Có. Ngoài cách thức nộp hồ sơ trực tiếp, công dân có thể thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể online tại trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch cùng Đầu tư tỉnh/thành phố.

Có được uỷ quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện đăng ký hộ kinh doanh cá thể được không?

Câu trả lời là Có. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp cùng bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.
Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp cùng bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

Cần lưu ý gì về địa điểm hộ kinh doanh cá thể?

Tại Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định cụ thể về địa điểm của hộ kinh doanh cá thể như sau:
Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh cùng phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, đơn vị quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com