Văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân

Văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Trong quan hệ dân sự hôn nhân cùng gia đình luôn tồn tại hai loại tài sản khác nhau, đó là tài sản chung cùng tài sản riêng. Để minh bạc ngay từ đầu trong việc xác định tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân nhiều cặp vợ chồng đã làm văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được trình bày thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật Hôn nhân cùng Gia đình 2014
  • Nghị định 126/2014/NĐ-CP

Quy định về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân

Theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về tài sản riêng của vợ, chồng như sau:

– Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo hướng dẫn tại các điều 38, 39 cùng 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng cùng tài sản khác mà theo hướng dẫn của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

– Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 33 cùng khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014.

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về tài sản riêng khác của vợ, chồng theo hướng dẫn của pháp luật như sau:

– Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo hướng dẫn của pháp luật sở hữu trí tuệ.

– Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc đơn vị có thẩm quyền khác.

– Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Quy định về quyền cùng nghĩa vụ liên quan đến tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân

Theo quy định tại Điều 44 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng như sau:

– Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng cùngo tài sản chung.

– Trong trường hợp vợ hoặc chồng không thể tự mình quản lý tài sản riêng cùng cũng không ủy quyền cho người khác quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản đó. Việc quản lý tài sản phải bảo đảm lợi ích của người có tài sản.

– Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.

– Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản này phải có sự đồng ý của chồng, vợ.

Theo quy định tại Điều 45 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về nghĩa vụ riêng về tài sản của vợ, chồng như sau:

Vợ, chồng có các nghĩa vụ riêng về tài sản sau đây:

– Nghĩa vụ của mỗi bên vợ, chồng có trước khi kết hôn;

– Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng, trừ trường hợp nghĩa vụ phát sinh trong việc bảo quản, duy trì, tu sửa tài sản riêng của vợ, chồng theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 44 hoặc quy định tại khoản 4 Điều 37 của Luật này;

– Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do một bên xác lập, thực hiện không vì nhu cầu của gia đình;

– Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật của vợ, chồng

Quy định về việc cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân

Theo quy định tại Điều 47 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng như sau:

Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng cách thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.

Theo quy định tại Điều 48 Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 quy định về nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng như sau:

– Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản bao gồm:

  • Tài sản được xác định là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng cùng giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;
  • Điều kiện, thủ tục cùng nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
  • Nội dung khác có liên quan.

– Khi thực hiện chế độ tài sản theo thỏa thuận mà phát sinh những vấn đề chưa được vợ chồng thỏa thuận hoặc thỏa thuận không chi tiết thì áp dụng quy định tại các điều 29, 30, 31 cùng 32 của Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 cùng quy định tương ứng của chế độ tài sản theo luật định.

Văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

——————————
TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG VĂN BẢN XÁC NHẬN

      Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…., tại ………………………………- Chúng tôi gồm:

      Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A): Ông……….., sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số: ………. do…………cấp ngày………, đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………

     Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B): Bà ……….., sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số: ………. do…………cấp ngày………, đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………

     Chúng tôi hiện là vợ chồng hợp pháp theo hướng dẫn của pháp luật, cùng tự nguyện lập cùng ký văn bản xác nhận về tài sản riêng của vợ chồng theo những nội dung cụ thể dưới đây:

ĐIỀU 1

TÀI SẢN XÁC NHẬN

      – Tài sản xác nhận trong Văn bản là: Toàn bộ Quyền sử dụng đất cùng quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại: Thửa đất số…..; Tờ bản đồ số……… tại địa chỉ:…………… theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất ở” số………., do …….cấp ngày…../…../……; Hồ sơ gốc số……………., đã được Văn phòng đăng ký đất cùng nhà………xác nhận việc đăng ký sang tên cho bên B ngày …./…../……

ĐIỀU 2

NỘI DUNG XÁC NHẬN

     – Chúng tôi xác nhận: Tài sản nêu tại điều 1 là tài sản riêng của bên B (theo nội dung Hợp đồng tặng cho số ……../HĐCNN ký giữa ông ……………. cùng bà …………., do Phòng công chứng số ………….chứng nhận ngày ………..); Hai bên không có bất cứ một thỏa thuận nào về việc sát nhập lại tài sản này cùngo khối tài sản chung của vợ chồng.

      – Chúng tôi  đồng ý: Ngay sau khi Văn bản này được công chứng, bên B được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo hướng dẫn của Pháp luật.

ĐIỀU 3

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

       Chúng tôi chịu trách nhiệm trước Pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      – Những thông tin về nhân thân cùng tài sản nêu trong Văn bản này là đúng sự thật;

     – Văn bản xác nhận tài sản này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc cùng không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào. Văn bản  sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc lập văn bản này nhằm trốn tránh nghĩa vụ về tài sản;

ĐIỀU 4

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, ý nghĩa cùng hậu quả pháp lý của việc lập cùng ký văn bản này;
  2. Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ văn bản này phải có sự thỏa thuận của cả hai bên cùng phải được công chứng tại…………………….;
  3. Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu cùng đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản cùng ký cùngo Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên;
  4. Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời gian công chứng.

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA GIAO KẾT

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Tải xuống mẫu văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân

Download [17.13 KB]

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin cùng phản hồi nhanh chóng.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Nhập tài sản riêng của vợ, chồng cùngo tài sản chung được quy định thế nào?

– Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng cùngo tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng.
– Tài sản được nhập cùngo tài sản chung mà theo hướng dẫn của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo cách thức nhất định thì thỏa thuận phải bảo đảm cách thức đó.
– Nghĩa vụ liên quan đến tài sản riêng đã nhập cùngo tài sản chung được thực hiện bằng tài sản chung, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng thế nào?

– Vợ chồng có quyền sửa đổi, bổ sung thỏa thuận về chế độ tài sản.
– Hình thức sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản theo thỏa thuận được áp dụng theo hướng dẫn tại Điều 47 của Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014.

Quy định vềthỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị vô hiệu?

– Thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Không tuân thủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch được quy định tại Bộ luật dân sự cùng các luật khác có liên quan;
+Vi phạm một trong các quy định tại các điều 29, 30, 31 cùng 32 của Luật này;
+Nội dung của thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền được thừa kế cùng quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ, con cùng thành viên khác của gia đình.
– Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao cùng Bộ Tư pháp hướng dẫn khoản 1 Điều này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com