Có phải đi nghĩa vụ quân sự khi đậu công chức không quy định 2022

Tham gia nghĩa vụ quân sự là quyền cùng trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam trừ một số đối tượng được ưu tiên miễn hoặc hoãn nhập ngũ. Điều này được Nhà nước quy định rất rõ trong Luật Nghĩa vụ quân sự 2015. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Có phải đi nghĩa vụ quân sự khi đậu công chức không” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Dân quân tự vệ 2019
  • Nghị định số 76/2019/NĐ-CP
  • Thông tư 148/2018/TT-BQP
  • Luật nghĩa vụ quân sự 2015

Tiêu chuẩn tuyển quân đi nghĩa vụ quân sự

Căn cứ Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển quân như sau:

“Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân

1. Tuổi đời:

a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn cùng gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Tiêu chuẩn chính trị:

a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân cùngo phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

b) Đối với các đơn vị, đơn vị cùng vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh cùng Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

3. Tiêu chuẩn sức khỏe:

a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Đối với các đơn vị, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

c) Không gọi nhập ngũ cùngo Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

4. Tiêu chuẩn văn hóa:

a) Tuyển chọn cùng gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.”

Những trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự

Chỉ khi thuộc các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 cùng Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019 thì bạn mới được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, cụ thể:

“Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ cùng miễn gọi nhập ngũ

  1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
    a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị tổn hại nặng về người cùng tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”

“Điều 49. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến Dân quân tự vệ

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 như sau:

c) Bổ sung điểm h cùngo sau điểm g khoản 1 Điều 41 như sau:

“h) Dân quân thường trực.”.”

Có phải đi nghĩa vụ quân sự khi đậu công chức không?

Theo đó, Khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

“Điều 4. Nghĩa vụ quân sự

  1. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn của Luật này.”

Tuy nhiên, có một số trường hợp ưu tiên Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự cho phép được miễn hoặc hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự

Trong đó, theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 76/2019/NĐ-CP

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

2. Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại khoản 1 Điều này, bao gồm:

a) Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1;

b) Các xã khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số cùng miền núi, xã đảo đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

c) Các thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp,… (gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.”

Vì vậy, có thể thấy, không phải mọi trường hợp công chức đều phải đi nghĩa vụ quân sự. Nếu công tác, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên thì được miễn gọi nhập ngũ; công tác ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn thì được hoãn gọi đi nghĩa vụ quân sự.

Chú ý: Với các trường hợp hoãn nghĩa vụ quân sự, nếu không còn lý do tạm hoãn (công tác, công tác tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn)thì được gọi nhập ngũ.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Quy định chung về giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2022
  • Viên chức có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không năm 2022?
  • Quy định độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu năm 2022?

Thông tin bài viết

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Có phải đi nghĩa vụ quân sự khi đậu công chức không”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân, đổi tên bố trong giấy khai sinh, thành lập công ty hợp danh, thủ tục xin giải thể công ty cổ phần, đổi tên giấy khai sinh, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong cùng ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi học liên thông đại học được không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP thì:
“Việc tạm hoãn cùng miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”
Theo quy định trên thì chỉ tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân đang được đào tạo trình độ cao đẳng chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Phải công khai công dân thuộc diện được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?

Tại Khoản 3, 4 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, có quy định:
Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 cùng khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn cùng gọi nhập ngũ.
Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com