Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất 2022

Thế chấp quyền sử dụng đất là một trong các biện pháp bảo đảm được nhiều chủ thể lựa chọn khi có nhu cầu vay vốn. Vậy quy định về thế chấp quyền sử dụng đất thế nào? Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm những gì? Thủ tục thực hiện thế nào? Nếu các bạn cũng quan tâm vấn đề này thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group để có câu trả lời nhé!

Văn bản quy định

  • Luật đất đai 2013
  • Bộ luật Dân sự năm 2015 
  • Nghị định 102/2017/NĐ-CP

Thế chấp quyền sử dụng đất là gì?

Khoản 1 Điều 317 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định: Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp); dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ; cùng không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).

Theo đó, thế chấp quyền sử dụng đất được hiểu là việc chủ sử dụng đất hợp pháp; dùng quyền tài sản của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ.

Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Mặt khác, việc thế chấp quyền sử dụng đất chỉ có hiệu lực khi được đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại đơn vị đăng ký đất đai (hiệu lực kể từ thời gian đăng ký cùngo sổ địa chính).

Có thể thế chấp quyền sử dụng đất với những loại đất nào?

Theo điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013,  hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong những loại đất sau được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân:

  • Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
  • Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
  • Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
  • Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.

Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Theo Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

– Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC (01 bản chính).

– Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực. (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất cùng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo hướng dẫn tại Điều 12 của Nghị định này.

Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết

Căn cứ theo Điều 48 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, trong thời hạn giải quyết, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện những nhiệm vụ sau:

– Ghi nội dung đăng ký thế chấp cùngo Sổ địa chính cùng Giấy chứng nhận.

– Sau khi ghi cùngo Sổ địa chính cùng Giấy chứng nhận, thì chứng nhận nội dung đăng ký cùngo phiếu yêu cầu đăng ký.

Trường hợp đơn vị đăng ký phát hiện trong sổ đăng ký, Giấy chứng nhận, phiếu yêu cầu đăng ký có sai sót về nội dung đã đăng ký do lỗi của mình, thì trong thời hạn 01 ngày công tác, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký cùng gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký do lỗi của đơn vị đăng ký, thì trong thời hạn 01 ngày công tác, Văn phòng đăng ký đất đai đính chính thông tin sai sót trên Giấy chứng nhận cùng sổ đăng ký, chứng nhận việc sửa chữa sai sót cùngo phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót cùng trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký.

Cách xử lý khi không trả lãi, trả tiền vay thế chấp

* Bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp

Khoản 7 Điều 323 Bộ luật Dân sự 2015 quy định bên nhận thế chấp có quyền xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp xử lý tài sản bảo đảm, cụ thể:

– Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

– Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thoả thuận hoặc theo hướng dẫn của luật.

– Trường hợp khác do các bên thoả thuận hoặc luật có quy định.

* Phương thức xử lý tài sản thế chấp

Căn cứ Điều 303 Bộ luật Dân sự 2015, bên bảo đảm cùng bên nhận bảo đảm có quyền thỏa thuận một trong các phương thức xử lý tài sản thế chấp sau đây:

– Bán đấu giá tài sản;

– Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản;

– Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;

– Phương thức khác.

Trường hợp không có thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo đảm thì tài sản được bán đấu giá, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Tóm lại, đến hạn thanh toán mà bên thế chấp không thanh toán thì sẽ bị xử lý theo phương thức do các bên đã thỏa thuận, chủ yếu là bán đấu giá (phát mại).

Liên hệ ngay

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất“. LVN Group tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến giá đền bù đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất; khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai… Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LVN Group thông qua số hotline 1900.0191. chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin cùng phản hồi nhanh chóng.

Hoặc qua các kênh sau:

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Có thể bạn quan tâm:

  • Vay thế chấp sổ đỏ tư nhân thế nào?
  • Dịch vụ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
  • Hủy hợp đồng công chứng mua bán nhà đất thế nào?
  • Đơn phương hủy hợp đồng công chứng mua bán nhà đất 2022

Giải đáp có liên quan

bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất không?

Hợp đồng thế chấp nhà đất phải được công chứng hoặc chứng thực, nội dung này được nêu rõ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, cụ thể:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;”.

Đất đang thế chấp có quyền bán không?

Căn cứ khoản 8 Điều 320 cùng khoản 5 Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015, bên thế chấp không được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp bên nhận thế chấp đồng ý.
Vì vậy, đất đang thế chấp có quyền bán nếu bên nhận thế chấp đồng ý. (thực tiễn thì hầu hết không đồng ý).

Chấm dứt thế chấp quyền sử dụng đất khi nào?

Thế chấp tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt.
2. Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
3. Tài sản thế chấp đã được xử lý.
4. Theo thỏa thuận của các bên.
(Điều 327 Bộ luật Dân sự 2015)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com