Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường năm 2022

Nhiều bạn đọc câu hỏi không biết Pháp luật quy định Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường? Theo quy định Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường là bao nhiêu? Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại? Thủ tục cấp giấy phép môi trường thế nào? Bài viết dưới đây, LVN Group sẽ đề cập đến quy định của pháp luật về vấn đề này ở bài viết “Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường” cùng những thông tin liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Luật Bảo vệ môi trường 2020

Giấy phép môi trường là gì ?

Theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nêu khái niệm về Giấy phép môi trường như sau: Giấy phép môi trường là văn bản do đơn vị quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của pháp luật.

Giấy phép môi trường có thể cấp cho từng hạng mục, giai đoạn phân kỳ của công trình, có phát sinh chất thải cùng xả thải ra môi trường. Nội dung cấp phép môi trường bao gồm: Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm cùng giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải cùng nguồn tiếp nhận nước thải.

Đối tượng nào phải có giấy phép môi trường?

Căn cứ Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về đối tượng phải có giấy phép môi trường như sau:

– Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II cùng nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo hướng dẫn về quản lý chất thải khi đi cùngo vận hành chính thức.

– Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

– Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường?

Theo quy định tại Điều 41 Luật bảo vệ môi trường 2020, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường như sau:

Bộ Tài nguyên cùng Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây:

– Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020 đã được Bộ Tài nguyên cùng Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

– Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây:

– Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020;

– Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020  nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp quận, huyện trở lên;

– Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, đơn vị ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng còn lại không thuộc thẩm quyền của 3 đơn vị trên.

Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường là bao nhiêu?

Theo đó, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường cụ thể như sau:

Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

– Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (không tính các dự án hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại/nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi cùngo hoạt động): 50 triệu đồng/giấy phép.

– Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: 45 triệu đồng/giấy phép.

Mức phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường 

Mức phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường là 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.

Lưu ý: Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tiễn tại cơ sở cùng chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo hướng dẫn.

Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại

– Từ 4 thiết bị xử lý chất thải nguy hại: 60 triệu đồng/giấy phép/dự án; 40 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.

– Từ 5 đến 10 thiết bị xử lý chất thải nguy hại: 65 triệu đồng/giấy phép/dự án; 50 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.

– Từ 11 thiết bị xử lý chất thải nguy hại trở lên: 70 triệu đồng/giấy phép/dự án; 60 triệu đồng/giấy phép/cơ sở.

(Trước đây, mức phí thẩm định cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại là 17 triệu đồng đến 68 triệu 800 ngàn đồng; mức phí cấp lại là từ 8 triệu 300 ngàn đồng đến 41 triệu 100 ngàn đồng)

Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường đối với các dự án nhập khẩu phế liệu

– Phế liệu khác: 55 triệu đồng/giấy phép/dự án; 35 triệu đồng/ giấy phép/cơ sở.

– Phế liệu nhựa: 60 triệu đồng/ giấy phép;  40 triệu đồng/ giấy phép/cơ sở.

– Phế liệu giấy: 65 triệu đồng/giấy phép; 45 triệu đồng/giấy phép/ cơ sở.

– Phế liệu sắt thép: 75 triệu đồng/ giấy phép; 50 triệu đồng/ giấy phép/ cơ sở.

(Trước đây, mức phí thẩm định cấp mới giấy phép môi trường đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu là từ 48 triệu đồng đến 72 triệu đồng; mức phí thẩm định cấp lại giấy phép môi trường là từ 26 triệu 400 ngàn đồng đến 39 triệu 600 ngàn đồng).

Thủ tục cấp giấy phép môi trường thế nào?

Tại Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường như sau:

Bước 1: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường cho đơn vị cấp giấy phép môi trường cùng thực hiện việc nộp phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo hướng dẫn.

 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm các giấy tờ sau:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường (Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP);

– Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

– Tài liệu pháp lý cùng kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến đơn vị có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường 2020.

Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận cùng kiểm tra tính trọn vẹn, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật; tham vấn ý kiến của đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tiễn thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.

Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cùng thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở.

+ Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải cùngo công trình thủy lợi, đơn vị cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản cùng đạt được sự đồng thuận của đơn vị nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;

+ Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, đơn vị cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng cùng kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.

Bước 4: Cấp giấy phép môi trường 

Theo khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020, thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ hợp lệ cùng được quy định như sau:

– Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

– Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện;

Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn như quy định trên phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Bài viết có liên quan:

  • Tội giết người bị đi tù tối đa bao nhiêu năm?
  • Cướp tài sản làm chết người thì có bị truy cứu hình sự tội giết người? 
  • Phân biệt tội cố ý gây thương tích cùng giết người chưa đạt

Liên hệ ngay:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của LVN Group về; “Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường”. Hi vọng sẽ cung cấp được những kiến thức bổ ích cho quý khách. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về đổi tên mẹ trong giấy khai sinh,đổi tên giấy khai sinh, đổi tên bố trong giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự, kết hôn với người Đài Loan…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Thời hạn cấp giấy phép môi trường là bao lâu?

Theo khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020, thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ hợp lệ cùng được quy định như sau:
– Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
– Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện;

Nội dung giấy phép môi trường bao gồm những thông tin gì?

Nội dung giấy phép môi trường gồm thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội dung khác (nếu có).

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép môi trường cho các đối tượng nào?

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây:
– Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020;
– Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020  nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp quận, huyện trở lên;
– Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường 2020 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, đơn vị ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com