Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã)

Bạn câu hỏi không biết Quy trình thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã) thế nào? Bạn băn khoăn về vấn đề Quy định về trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã) thế nào? Người dân được cung cấp những thông tin gì khi làm thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã)? Cần chuẩn bị hồ sơ gì khi làm thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã)? Làm thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai cấp xã mất bao lâu? Trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu đất đai cấp xã? Mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản quy định

Luật đất đai 2013

Dữ liệu đất đai bao gồm những thông tin gì?

Căn cứ tại điều 3 luật Đất đai 2013 thì Hệ thống thông tin đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu cùng quy trình, thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp cùng truy xuất thông tin đất đai.

Quy định về trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã) thế nào?

Tại Điều 15 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, có quy định:

Điều 15. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai

1. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở Trung ương là Trung tâm Dữ liệu cùng Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên cùng Môi trường.

2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.

Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

Vì vậy, theo hướng dẫn nêu trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính của mình khi địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai theo hướng dẫn trên.

Cần chuẩn bị hồ sơ gì khi làm thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã)?

Hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin bao gồm:
Phiếu đề nghị cung cấp dữ liệu đất đai (Mẫu Mẫu số 01/PYC Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên cùng Môi trường).

Theo đó, Các nội dung được cung cấp khi làm thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã) khi người dân nộp hồ sơ gồm có:
– Thông tin thửa đất. Bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính, diện tích, địa chỉ
– Thông tin người sử dụng đất. Bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, chứng minh nhân dân, địa chỉ
– Quyền sử dụng đất
– Tài sản gắn liền với đất
– Tình trạng pháp lý
– Lịch sử biến động
– Quy hoạch sử dụng đất
– Trích lục bản đồ
– Trích sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Giao dịch đảm bảo
– Hạn chế về quyền
– Giá đất

Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã) năm 2022 thực hiện thế nào?

Trình tự nộp hồ sơ:
Bước 1:
– Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm Dữ liệu cùng Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã;

Bước 2:
– Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý cùng thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;

Bước 3:
– Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng cách thức hợp đồng theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự giữa đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai cùng tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu.

Làm thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã) mất bao lâu?

– Trường hợp 1: Nhận được yêu cầu trước 15 giờ (03 giờ chiều) thì phải cung cấp ngay trong ngày;
– Trường hợp 2: Nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện cùngo ngày công tác tiếp theo;
– Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới cách thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai cùng người có yêu cầu bằng cách thức hợp đồng.

Lưu ý: Thời gian này không tính các loại thời gian sau:
+ Tiếp nhận hồ sơ cùng trả kết quả tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ cấp xã (xã, phường, thị trấn),
+ Các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật;
+ Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp nào không được cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã)?

Căn cứ điều 13 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, những trường hợp không được cung cấp dữ liệu đất đai gồm:

– Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không chi tiết, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật Nhà nước không đúng quy định.

– Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền cùng đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên cùng địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.

– Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo hướng dẫn của pháp luật.

– Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn gồm: Phí khai thác cùng sử dụng tài liệu đất đai; chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu; chi phí gửi tài liệu (nếu có).

Vì vậy, chỉ cần thuộc một trong những lý do nêu trên thì đơn vị cung cấp dữ liệu đất đai có quyền từ chối cung cấp thông tin thửa đất, thông tin địa chính.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Đơn phương hủy hợp đồng công chứng mua bán nhà đất 2022?
  • Lệ phí công chứng cho tặng nhà đất là bao nhiêu?
  • Cách tính thuế nhà đất khi làm sổ hồng thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thủ tục cung cấp dữ liệu đất đai (cấp xã)”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; cấp đổi lại sổ đỏ, chuyển đất ao sang đất sổ đỏ…Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Thông tin về dữ liệu đất đai có được công khai không?

Điều 28 Luật Đất đai năm 2013 quy định trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin về đất đai như sau:
Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai cùng bảo đảm quyền tiếp cận của tổ chức, cá nhân đối với hệ thống thông tin đất đai.
Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân, trừ những thông tin thuộc bí mật theo hướng dẫn của pháp luật.
Thông báo quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng quyền cùng lợi ích hợp pháp.
Cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong quản lý, sử dụng đất đai có trách nhiệm tạo điều kiện, cung cấp thông tin về đất đai cho tổ chức, cá nhân theo hướng dẫn của pháp luật.

Người dân được biết những giữ liệu đất đai nào?

Theo quy định người dân có quyền biết thông tin về đất đai (trừ danh mục tài liệu mật về đất đai thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ cùng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an) như:
– Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;
– Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
– Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;
– Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;
– Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.

Những thông tin nào không được cung cấp khi có yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai?

Những thông tin không được cung cấp khi có yêu cầu gồm:
– Thông tin về người sử dụng đất cùng thông tin thuộc tính thửa đất của các đơn vị quốc phòng, an ninh;
– Thông tin về cá nhân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người đó có yêu cầu bảo mật phù hợp với quy định của pháp luật;
– Các thông tin khác theo hướng dẫn của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com