Có được khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn năm 2022? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Có được khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn năm 2022?

Có được khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn năm 2022?

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc có được khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hiện nay việc có con khi chưa đủ tuổi kết hôn không phải là một câu chuyện hiếm có trong xã hội. Mặc dù ở độ tuổi còn khá trẻ đã phải làm ba làm mẹ, nhưng không vì thế mà họ bị mất quyền làm ba mẹ của em bé theo hướng dẫn của pháp luật. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì có được khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc có được khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP
  • Luật Công chứng năm 2014

Quyết định 1872/QĐBTP

Khai sinh là gì?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định về giấy khai sinh như sau:

– Giấy khai sinh là văn bản do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh.

Nội dung giấy khai sinh ghi nhận những thông tin gì?

Nội dung giấy khai sinh ghi nhận những thông tin sau:

  • Họ, chữ đệm, tên.
  • Ngày tháng năm sinh.
  • Giới tính.
  • Dân tộc.
  • Quốc tịch.
  • Nơi sinh.
  • Quê cửa hàng.
  • Số định danh cá nhân.
  • Họ, chữ đệm, tên người mẹ.
  • Nơi sinh.
  • Dân tộc.
  • Nơi cư trú.
  • Họ, chữ đệm, tên người cha.
  • Nơi sinh.
  • Dân tộc.
  • Nơi cư trú.
  • Họ, chữ đệm, tên người đi khai sinh.
  • Giấy tờ tuỳ thân.
  • Nơi đăng ký khai sinh.
  • Ngày tháng năm đăng ký.

Có được khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn?

Theo quy định tại Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh như sau:

– Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

– Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.

Vì vậy thông qua quy định này ta biết được, không có quy định nào cấm ba mẹ chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn thì không được đăng ký khai sinh cho con của mình cả. Cho nên ba mẹ chưa đủ tuổi đăng ký kết hôn vẫn có thể đăng ký khai sinh cho con của mình.

Thủ tục đăng ký khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn?

Theo quy định tại Quyết định 1872/QĐBTP quy định thủ tục làm giấy khai sinh dùng tên mẹ tại Việt Nam như sau:

– Giấy tờ phải xuất trình:

  • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin của ba mẹ chưa đăng ký kết hôn do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của ba mẹ chưa đăng ký kết hôn để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh;
  • Do không đăng ký kết hôn nên không cần phải nộp giấy đăng ký kết hôn.

Giấy tờ phải nộp:

  • Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
  • Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

Lưu ý:

– Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:

  • Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp cùng xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính cùng ký cùngo bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ cùng trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo hướng dẫn của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

– Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:

  • Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật cùng yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập cửa hàng, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
  • Trường hợp cha, mẹ em bé không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê cửa hàng của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê cửa hàng của con được xác định theo tập cửa hàng nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê cửa hàng của cha hoặc mẹ.
  • Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì đơn vị đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

– Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị đơn vị có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

– Trình tự thực hiện đăng ký khai sinh như sau:

– Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai cùng tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo hướng dẫn, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn cùng phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh cùngo Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh cùng Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên cùngo Sổ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu.

Cách thức thực hiện:

  • Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện;
  • Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

Giá trị pháp lý của giấy khai sinh cho trẻ em tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của Giấy khai sinh như sau:

– Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.

– Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê cửa hàng; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.

– Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng đơn vị, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.

Mời bạn xem thêm

  • Chụp thẻ căn cước công dân có được makeup không theo QĐ 2022
  • Thẻ căn cước công dân có giá trị thế nào theo QĐ năm 2022
  • Sau khi chuyển giới có cần làm lại căn cước công dân không?

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề “Có được khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định giá đền bù tài sản trên đất; đền bù tài sản trên đất nông nghiệp; quy định về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, ghi sai nơi sinh khi khai sinh thì có được đăng ký lại của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Thời gian làm giấy khai sinh khi chưa đủ tuổi kết hôn?

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai cùng tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Vì vậy, thời gian giải quyết đăng ký khai sinh trong ngày.

Có được làm CCCD khi giấy khai sinh không có tên cha?

Hiện tại không có quy định pháp luật bắt buộc người làm thủ tục cấp thẻ CCCD phải có trọn vẹn thông tin về cha, mẹ. Thực tế, nhiều trường hợp như trẻ bị bỏ rơi nên khai sinh không ghi tên cha lẫn tên mẹ, hoặc người vì hoàn cảnh gia đình nên khai sinh chỉ ghi tên mẹ. Trong các trường hợp này, việc thiếu thông tin của cha, mẹ không làm ảnh hưởng đến thủ tục cấp CCCD. Theo đó, con bạn vẫn có thể làm CCCD khi thiếu tên cha trên giấy khai sinh.

Đăng ký giấy khai sinh online có được không?

Hiện nay, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong các thủ tục pháp lý, đơn vị nhà nước khuyến khích thực hiện các thủ tục với cách thức trực tuyến. Hiện nay bạn có thể nộp hồ sơ làm giấy khai sinh theo 1 trong các đường dẫn dưới đây:
+ Đăng ký tại hệ thống của Bộ Tư pháp;
+ Đăng ký tại Cổng dịch vụ công quốc gia;
+ Đăng ký tại Cổng dịch vụ công trực tuyến Hà Nội;
+ Đăng ký tại Cổng dịch vụ công trực tuyến TP. HCM;
+ Đăng ký tại Cổng dịch vụ công trực tuyến Đà Nẵng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com