Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu theo quy định 2022

Kính chào LVN Group. Tôi là Nguyễn Hữu Sang, ở BD. Tôi năm nay 33 tuổi, hiện đang có bạn gái là người Hàn Quốc, sắp tới chúng tôi dự định kết hôn. Tôi có tới UBND xã nơi tôi  thường trú để làm thủ tục nhưng được trả lời ở đây không có thẩm quyền. Bình thường tôi thấy mọi người đều đăng ký kết hôn ở xã tại sao trong trường hợp của tôi lại không được. Vậy cho tôi hỏi Điều kiện gì để kết hôn với người nước ngoài? Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài? . Mong được LVN Group trả lời. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu vấn đáp “Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2022” về cho chúng tôi. Để trả lời vấn đề của bạn; mời bạn đọc cân nhắc bài viết sau đây của LVN Group nhé.

Văn bản quy định

  • Luật hộ tịch năm 2014
  • Luật Hôn nhân cùng Gia đình năm 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài

Theo Điều 126 Luật Hôn nhân cùng Gia đình năm 2014, kết hôn có yếu tố nước ngoài thì việc áp dụng luật được quy định như sau:

  • Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
  • Khi kết hôn tại đơn vị Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân cùng Gia đình.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật này.
    Vì vậy, khi người nước ngoài cùng người Việt Nam đăng ký kết hôn thì mỗi bên phải đáp ứng điều kiện kết hôn của mỗi nước. Đồng thời, nếu kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền ở Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện kết hôn nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân cùng Gia đình.

Căn cứ gồm các điều kiện như sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
    • Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số 01 năm 2016, độ tuổi được phép kết hôn ở Việt Nam là nam phải đã đủ 20 tuổi, nữ đã đủ 18 tuổi trở lên theo ngày, tháng, năm sinh.
    • Nếu không xác định được tháng sinh tháng sinh là tháng 01 của năm sinh; nếu không xác định được ngày sinh thì ngày sinh là ngày mùng một cảu tháng sinh.
  • Việc kết hôn do nam cùng nữ tự nguyện quyết định
    • Nguyên tắc tự nguyện trong kết hôn là một trong những nguyên tắc được pháp luật Việt Nam quy định xuyên suốt trong các Luật Hôn nhân cùng Gia đình.
    • Đồng thời, Nhà nươc cũng có chính sách cùng các biện pháp tạo điều kiện để nam, nữ xác lập quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự
    • Người bị mất năng lực hành vi dân sự là người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, được Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự (theo Điều 22 Bộ luật Dân sự).
    • Vì đó, khi một người mất nặng lực hành vi dân sự thì sẽ không nhận thức được việc kết hôn với người, không xác định được yêu cầu kết hôn có phải tự nguyện, thực hiện theo ý chí của người đó được không.
    • Bởi vậy, một trong những điều kiện để được đăng ký kết hôn là phải không mất năng lực hành vi dân sự.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn
    • Những trường hợp bị cấm cấm kết hôn được nêu tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân cùng Gia đình gồm:
      • Kết hôn giả tạo.
      • Tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, cản trở kết hôn.
      • Đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác.
      • Kết hôn giữa các đối tượng: Người cùng dòng máu về trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời, giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
      • Yêu sách của cải trong kết hôn.
      • Lợi dụng kết hôn để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
  • Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
    • Kết hôn là việc nam cùng nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo hướng dẫn của Luật này về điều kiện kết hôn cùng đăng ký kết hôn.
    • Khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân cùng Gia đình đã khẳng định như vậy. Theo đó, kết hôn là việc xác lập quan hệ vợ chồng giữa nam cùng nữ sau khi đã đáp ứng trọn vẹn về điều kiện cùng đăng ký kết hôn.
  • Phải được đăng ký theo đúng quy định tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam
    Khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân cùng Gia đình có nêu rõ:
    • Việc kết hôn phải được đăng ký cùng do đơn vị Nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo hướng dẫn của Luật này cùng pháp luật về hộ tịch. Theo đó, chỉ khi đăng ký tại đơn vị có thẩm quyền sau khi đáp ứng các điều kiện kết hôn thì quan hệ hôn nhân giữa nam cùng nữ mới được pháp luật Việt Nam công nhận.
    • Đồng thời, quy định này còn khẳng định:
      • Việc kết hôn không được đăng ký theo hướng dẫn tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
    • Vì đó, bắt buộc việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện tại đơn vị Nhà nước có thẩm quyền.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu

Căn cứ theo Luật hộ tịch năm 2014 quy định:
“Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

  1. Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
  2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

Vì vậy, theo hướng dẫn của pháp luật nói trên, khi công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

  • Giấy tờ phải nộp
    • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung cùngo một Tờ khai đăng ký kết hôn;
    • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
    • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này cùng giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
    • Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu trong trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ.
    • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
    • Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:
      • Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi cùngo sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
      • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của đơn vị, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
      • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, Cơ quan uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
  • Giấy tờ phải xuất trình
    • Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh cùng thông tin cá nhân do đơn vị có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
    • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cùng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong cùng thực hiện thống nhất trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).

Trình tự đăng ký kết hôn

Căn cứ cùngo Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo hướng dẫn tại các Khoản 2, 3 cùng 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch cùng quy định sau đây:

  • Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ cùng xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra cùng đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo hướng dẫn tại Điều 33 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên cùng hiệu quả quản lý Nhà nước.

Có thể bạn quan tâm

  • Thủ tục đăng ký kết hôn khi đã có con riêng năm 2022
  • Quy định 2022 về việc kết hôn với người Nhật tại Việt Nam
  • Trình tự kết hôn với người nước ngoài mới năm 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2022 . Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo công văn xin tạm ngừng kinh doanh; Công văn xác nhận không nợ thuế để đấu thầu; trích lục hồ sơ đất; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; Tra cứu quy hoạch xây dựng; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu . Hoặc muốn sử dụng dịch vụ xin cấp phép bay flycam, mức đóng bảo hiểm xã hội để hưởng thai sản; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự, tội quấy rối trật tự công cộng của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 1900.0191

Facebook: www.facebook.com/lvngroup
Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở nước ngoài, thì Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam ở nước mà người đó cư trú, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Hồ sơ cần chuẩn bị xin xác nhận tình trạng hôn nhân gồm những gì?

Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân cùng gia đình.
Chứng minh nhân dân.
Sổ hộ khẩu/ Sổ đăng ký tạm trú.
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng cùngo mục đích khác. Hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu về hôn nhân cùng gia đình là gì?

Hợp pháp hóa lãnh sự – về mặt cách thức là việc chứng thực chữ ký, con dấu trên các giấy tờ, tài liệu do đơn vị/tổ chức nước ngoài cấp cho đương sự.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com