Giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc năm 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc năm 2022

Giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc năm 2022

Kính chào LVN Group, Gia đình tôi hiện đang sinh sống trên thửa đất đến nay đã hơn 40 năm cùng trước giờ không phát sinh tranh chấp. Gần đây hàng xóm của tôi có xây hàng rào lấn sang phần đất của tôi cùng hai bên có xảy ra tranh chấp. Tuy nhiên gia đình tôi chưa làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho mảnh đất này nên tôi không biết đơn vị nhà nước có giải quyết không. Cho tôi hỏi giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc thế nào? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để trả lời câu hỏi hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Nguồn gốc sử dụng đất là gì?

Trong các văn bản pháp luật hiện hành, thuật ngữ nguồn gốc sử dụng đất được đề cập cùng sử dụng tuy nhiên không được khái quát, giải thích cụ thể. Nguồn gốc sử dụng đất có thể hiểu như sau: Nguồn gốc sử dụng đất là căn cứ xác định thời gian, nguyên nhân xuất phát của việc sử dụng một mảnh đất cụ thể của chủ thể xác định. Nguồn gốc sử dụng đất là thông tin cho biết thửa đất được hình thành từ đâu, đây là thông tin bắt buộc được ghi trên Giấy chứng nhận mới (Sổ đỏ, Sổ hồng).

Thế nào là tranh chấp đất đai?

Theo Khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Từ quy định trên có thể thấy:

– Tranh chấp đất đai là một khái niệm có nội hàm khá rộng, liên quan đến quyền cùng nghĩa vụ của các bên tranh chấp trong quan hệ đất đai. Hay nói cách khác, tranh chấp đất đai là những mâu thuẫn, xung đột về quyền cùng nghĩa vụ của các chủ thể trong quá trình sử dụng đất.
– Tranh chấp đất đai có thể là tranh chấp về quyền sử dụng đất, tranh chấp về ranh giới, mốc giới thửa đất, các hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất (như đặt cọc, hứa mua hứa bán, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất, …), tranh chấp thừa kế cùng chia di sản chung đối với tài sản là quyền sử dụng đất.
Cần lưu ý rằng tranh chấp đất đai là tranh chấp giữa các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân với nhau trên phần diện tích đất tranh chấp. Tranh chấp đất đai không bao gồm các quyết định hành chính, hành vi hành chính của đơn vị Nhà nước. Nếu những quyết định, hành vi hành chính này xâm phạm đến quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mà họ có yêu cầu giải quyết thì được xem là khiếu nại về đất đai hoặc khởi kiện hành chính theo Luật Tố tụng hành chính.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:

  1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương cùng trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cùng không phải nộp tiền sử dụng đất.
  2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 cùng không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.
  3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này”.

Trình tự giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc

Căn cứ theo Điều 202, Điều 203 Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự giải quyết tranh chấp đất đai gồm các bước chính sau:

Hòa giải tranh chấp đất đai

Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Trong trường hợp các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên cùng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về hòa giải thành hoặc hòa giải không thành.

Trường hợp tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

Thứ nhất, tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này cùng tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
Thứ hai, tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai cách thức giải quyết tranh chấp đất đai theo hướng dẫn sau đây:

Theo khoản 2 Điều 203 Luật Đất đai 2013, có 02 cách thức giải quyết tranh chấp đất đai khi không có sổ đỏ gồm:

  • Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền.
  • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật về tố tụng dân sự.

Trình tự thực hiện yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai

Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền

Theo Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 148/2020/NĐ-CP), trình tự thực hiện yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai được quy định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp quận, huyện
  • Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp nhận hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày công tác, đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo cùng hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu về tranh chấp đất đai

  • Chủ tịch UBND cấp quận, huyện/tỉnh giao trách nhiệm đơn vị tham mưu giải quyết
  • Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ:
  • Thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết)
  • Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương/huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp.

Bước 4: Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai

  • Chủ tịch UBND cấp quận, huyện/tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp.

Trường hợp các bên tranh chấp không đồng ý với quyết định giải quyết của UBND cấp có thẩm quyền thì có quyền khiếu nại lên UBND cấp trên trực tiếp, Bộ trưởng Bộ TN&MT hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo hướng dẫn về tố tụng hành chính.

Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền

– Một là, người khởi kiện nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nơi có đất tranh chấp. Đơn khởi kiện phải trọn vẹn các nội dung theo hướng dẫn tại Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
– Hai là, Sau khi hoàn tất hồ sơ khởi kiện, người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí cùng nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
– Ba là, Tòa án thụ lý vụ án cùng tiến hành thủ tục hòa giải.
– Bốn là, trong trường hợp hòa giải không thành thì Tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm cùng ban hành bản án hoặc quyết định.
– Năm là, trong trường hợp không đồng ý với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án, các bên có quyền kháng cáo, kháng nghị bản án sơ thẩm không có hiệu lực theo thủ tục phúc thẩm.

Có thể bạn quan tâm

  • Mẫu hợp đồng thuê nhà có công chứng mới 2022
  • Hợp đồng thuê nhà viết tay có giá trị không?
  • Người nước ngoài chuyển nhượng căn hộ cho người Việt Nam thế nào?
  • Người nước ngoài chuyển nhượng căn hộ cho người nước ngoài thế nào?
  • Công ty sử dụng tài khoản cá nhân có được không?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Giải quyết tranh chấp đất không rõ nguồn gốc năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn giấy đặt cọc mua bán nhà đất, hợp đồng mua bán nhà đất công chứng, Mức bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn đặt cọc đất… của chúng tôi;, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 1900.0191

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Mức án phí xử lý tranh chấp đất đai phải đóng là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí xử lý tranh chấp đất đai như sau:
Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản cùng tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:
Trường hợp Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản cùng tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch;
Trường hợp Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.
Đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:
Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu cùng đều không có yêu cầu gì khác; nếu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu thì bên yêu cầu công nhận hợp đồng phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch; nếu Tòa án tuyên bố công nhận hợp đồng thì bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch;
Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu cùng có yêu cầu Tòa án giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu thì ngoài việc chịu án phí không có giá ngạch, người phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường tổn hại phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với giá trị tài sản phải thực hiện nghĩa vụ.
Trường hợp tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, một bên yêu cầu trả lại tiền, đặt cọc cùng phạt cọc, một bên chấp nhận trả số tiền cọc đã nhận cùng không chấp nhận phạt cọc, mà Tòa án chấp nhận phạt cọc thì bên không chấp nhận phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc. Trường hợp Tòa án không chấp nhận phạt cọc thì bên yêu cầu phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc.

Không thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thì xử lý thế nào?

Khi một hoặc các bên trong tranh chấp không thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành dù cho được UBND cấp xã, UBMTTQ cấp xã nơi có tranh chấp vận động, thuyết phục thì sẽ tiến hành việc cưỡng chế giải quyết tranh chấp đất đai theo Khoản 4 Điều 203 Luật Đất đai 2013.

Hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gồm những gì?

Các bên có yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai chuẩn bị hồ sơ như sau:
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã;
Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp cùng các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
Báo cáo đề xuất cùng dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com