Hành vi ném chai vào người đi đường bị xử phạt bao nhiêu năm 2022? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hành vi ném chai vào người đi đường bị xử phạt bao nhiêu năm 2022?

Hành vi ném chai vào người đi đường bị xử phạt bao nhiêu năm 2022?

Thưa LVN Group, tôi là Hoàng. Tôi chia sẻ câu hỏi của tôi như sau: Sáng hôm nay khi tôi đang trên đường đi làm thì bị một thanh niên ném chai cùngo người, tôi không biết người này là ai nhưng giữa hai chúng tôi không có thù oán gì. Tôi tính xuống hỏi rõ thì người này chạy đi mất. Vậy, LVN Group cho tôi hỏi: Hành vi ném chai cùngo người đi đường bị xử phạt bao nhiêu? Rất mong được LVN Group hồi đáp. Xin chân thành cảm ơn.

Tại bài viết dưới đây, LVN Group xin giới thiệu bài viết “Hành vi ném chai cùngo người đi đường bị xử phạt bao nhiêu?”. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP

Thế nào là gây rối trật tự công cộng?

Gây rối trật tự công cộng là hành vi cố ý làm mất tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỷ luật ở nơi công cộng, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội, trực tiếp xâm phạm trật tự công cộng cùng có thể gây ra tổn hại đến lợi ích của nhà nước, của xã hội, quyền cùng lợi ích hợp pháp của cá nhân.

Hành vi gây rối trật tự công cộng là hành vi xâm phạm đến con người, đến quyền hoặc lợi ích hợp pháp của họ hoặc xâm phạm đến sở hữu cùng diễn ra tại nơi công cộng. Trong đó, nơi công cộng được hiểu là những địa điểm “kín” như (rạp hát, rạp chiếu bóng…) hoặc “mở” (sân vận động, công viên, đường phố…) mà ở đó các hoạt động chung của xã hội được diễn ra thường xuyên hoặc không thường xuyên.

Hành vi ném chai cùngo người đi đường bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng Tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng;

b) Mang theo trong người hoặc tàng trữ, cất giấu các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc các loại công cụ, phương tiện khác có khả năng sát thương; đồ vật, phương tiện giao thông nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác;

c) Lợi dụng quyền tự do dân chủ, tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền cùng lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;

d) Gây rối hoặc cản trở hoạt động bình thường của đơn vị, tổ chức;

đ) Tổ chức, tham gia tập trung đông người trái pháp luật tại đơn vị Đảng, đơn vị Nhà nước hoặc các địa điểm, khu vực cấm;

e) Đổ, ném chất thải, chất bẩn, hóa chất, gạch, đất, đá, cát hoặc vật khác cùngo nhà ở, nơi ở, cùngo người, đồ vật, tài sản của người khác, cùngo trụ sở đơn vị, tổ chức, nơi công tác, nơi sản xuất, kinh doanh, mục tiêu, vọng gác bảo vệ mục tiêu;

g) Vào mục tiêu, vọng gác bảo vệ mục tiêu trái phép;

h) Sử dụng tàu bay không người lái cùng các phương tiện bay siêu nhẹ treo cờ, biểu ngữ, thả truyền đơn, phát loa tuyên truyền ngoài quy định của phép bay;

i) Viết, phát tán, lưu hành tài liệu, hình ảnh có nội dung xuyên tạc, bịa đặt, vu cáo làm ảnh hưởng đến uy tín của đơn vị, tổ chức, cá nhân trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 101 Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin cùng giao dịch điện tử.

Quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi gây rối trật tự công cộng

Hành vi gây rối trật tự công cộng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử phạt hành chính theo Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP cụ thể một số hành vi điển hình sau:

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây

  • Gây mất trật tự công cộng ở nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, trụ sở đơn vị, tổ chức, khu dân cư hoặc ở những nơi công cộng khác, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2, điểm b khoản 5 Điều này;
  • Thả rông động vật nuôi trong đô thị hoặc nơi công cộng;
  • Để vật nuôi, cây trồng hoặc các vật khác xâm lấn lòng đường, vỉa hè, vườn hoa, sân chơi, đô thị, nơi sinh hoạt chung trong khu dân cư, khu đô thị;
  • Vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Vứt rác hoặc bỏ bất cứ vật gì khác lên tường rào cùng khu vực liền kề với mục tiêu bảo vệ;
  • Chăn, thả gia súc, gia cầm trong chung cư…

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây

  • Sử dụng rượu, bia, các chất kích thích gây mất trật tự công cộng;
  • Tổ chức, tham gia tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng;
  • Để động vật nuôi gây thương tích hoặc gây tổn hại tài sản cho tổ chức, cá nhân khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự,..

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây

  • Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 cùng Điều 54 Nghị định này;
  • Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Báo thông tin giả, không đúng sự thật đến các đơn vị, tổ chức có thẩm quyền;
  • Gọi điện thoại đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 hoặc đường dây nóng của đơn vị, tổ chức để quấy rối, đe dọa, xúc phạm,…

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây

  • Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác gây rối, làm mất trật tự công cộng;
  • Mang theo trong người hoặc tàng trữ, cất giấu các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc các loại công cụ, phương tiện khác có khả năng sát thương; đồ vật, phương tiện giao thông nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác;
  • Lợi dụng quyền tự do dân chủ, tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền cùng lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
  • Gây rối hoặc cản trở hoạt động bình thường của đơn vị, tổ chức,…

Hình thức xử phạt bổ sung

  • Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định
  • Người nước ngoài có thể bị trục xuất đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm,…

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm l khoản 2 cùng điểm e khoản 4 Điều này;
  • Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 cùng điểm i khoản 4 Điều này;
  • Buộc xin lỗi công khai đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3, các điểm d cùng đ khoản 5 Điều này trừ trường hợp nạn nhân có đơn không yêu cầu,…

Có thể bạn quan tâm

  • Xử phạt hành vi mua bán tài khoản ngân hàng thế nào?
  • Hành vi uống bia trong rạp chiếu phim bị phạt bao nhiêu tiền?
  • Hành vi vi phạm VSATTP bị xử lý hình sự không theo QĐ 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của LVN Group liên quan đến “Hành vi ném chai cùngo người đi đường bị xử phạt bao nhiêu?”.

Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm về dịch vụ giải thể công ty, thủ tục thành lập cty, tư vấn về hồ sơ giải thể công ty, thủ tục tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể, giải thể doanh nghiệp, tìm hiểu về công văn tạm ngừng kinh doanh, thủ tục đơn phương ly hôn nhanh chóng, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thủ tục vay vốn ngân hàng cho doanh nghiệp hay muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hết thời hạn… Quý khách hãy liên hệ hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gây rối trật tự công cộng?

Điều 318 Bộ luật Hình sự quy định, người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 05 – 50 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Khung tăng nặng của tội này là bị phạt tù từ 02 – 07 năm khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Phạm tội có tổ chức;
+ Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;
+ Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;
+ Xúi giục người khác gây rối;
+ Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;
+ Tái phạm nguy hiểm.
Người phạm tội gây gối trật tự công cộng có thể bị phạt tiền đến 50 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm, phạt tù đến 07 năm.

Tội gây rối trật tự công cộng có được hưởng án treo không?

Theo quy định pháp luật cùng đối chiếu với hình phạt Tội gây rối trật tự công cộng, người phạm tội có thể được hưởng án treo khi bị xử phạt tù không quá 03 năm, đồng thời đảm bảo đáp ứng các điều kiện hưởng án treo như: Chấp hành chính sách, pháp luật cùng thực hiện trọn vẹn các nghĩa vụ của công dân; xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù; có tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn…

Gây rối hoặc cản trở hoạt động bình thường của đơn vị, tổ chức bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP thì gây rối hoặc cản trở hoạt động bình thường của đơn vị, tổ chức bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com