Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ là gì?

Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ là gì?

Kính chào LVN Group. Tôi là Hương, tôi mới bước chân cùngo lĩnh vực kinh doanh nên chưa nắm rõ các quy định pháp luật xoay quanh vấn đề này. Tôi có một người quen ở Trung Quốc cùng muốn nhập hàng từ họ về để kinh doanh. Vậy tôi cần phải có hóa đơn không? Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ là gì? Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ gồm những loại nào? Rất mong được LVN Group hồi đáp. Xin chân thành cảm ơn.

Tại bài viết dưới đây, LVN Group xin giới thiệu bài viết “Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ là gì?”. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Thông tư số 78/2014/TT-BTC
  • Nghị định 125/2020/NĐ-CP

Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ là gì?

Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hướng dẫn của pháp luật (theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 39/2014/TT-BTC).

Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa là một loại giấy tờ, chứng từ rất quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cung cấp cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, quốc gia nào đó.

Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đảm bảo nguyên tắc đó là tuân thủ đúng cùng chuẩn theo hướng dẫn của nước xuất khẩu hàng hóa đó, ngoài ra cũng phải  cùng  tuân thủ đúng cùng chuẩn theo hướng dẫn của nước nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.

Khi lập hóa đơn phải có các nội dung sau:

  • Tên loại hóa đơn;
  • Ký hiệu mẫu số hóa đơn cùng ký hiệu hóa đơn;
  • Tên liên hóa đơn;
  • Số thứ tự hóa đơn;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
  • Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính; số lượng; đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số cùng bằng chữ;
  • Người mua, người bán ký cùng ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) cùng ngày, tháng, năm lập hóa đơn;
  • Tên tổ chức nhận in hóa đơn.

Lưu ý: Một số trường hợp ngoại lệ không cần trọn vẹn các nội dung trên.

Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ gồm những loại nào?

Theo quy định của pháp luật hiện nay các loại hóa đơn khi kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ gồm:

Hóa đơn giá trị gia tăng

Hóa đơn giá trị gia tăng là là loại hóa đơn mà các cá nhân, tổ chức khi kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nước, hoạt động vận tải trong cùng ngoài nước, xuất khẩu hoặc xuất cùngo khu phi thuế quan thực hiện việc kê khai về tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

Hóa đơn bán hàng

Hóa đơn bán hàng là loại hóa đơn mà các cá nhân, tổ chức khi kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nước, xuất khẩu hoặc xuất cùngo khu phi thuế quan hàng hóa hoặc dịch vụ, kinh doanh hàng hóa trong khu phi thuế quan thực hiện kê khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.

Một số loại hóa đơn khác như: tem phiếu thu tiền, thẻ, các loại vé, phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu phí,….

Đối tượng nào bị xử phạt hành vi kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ?

Các đối tương bị xử phạt vi phạm hành chính hành vi kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ bao gồm:

– Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này trên lãnh thổ Việt Nam.

– Hộ kinh doanh được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật; hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối cùng những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật vi phạm các quy định tại Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm.

Các tổ chức nêu trên bao gồm:

(1) Doanh nghiệp được thành lập cùng hoạt động theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã; các tổ chức kinh tế khác được thành lập cùng hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật cùng các đơn vị trực thuộc của các tổ chức kinh tế nói trên;

(2) Văn phòng uỷ quyền, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng uỷ quyền của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam;

(3) Tổ chức khác được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.

Trường hợp nào không cần hóa đơn đầu cùngo?

Căn cứ cùngo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 18/06/2014: hai trường hợp sau chủ thể kinh doanh không cần có hóa đơn đầu cùngo để kê khai thuế:

Thứ nhất, các hàng hóa, dịch vụ thuộc nhóm sản phẩm không cần hóa đơn đầu cùngo

  • Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
  • Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
  • Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
  • Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
  • Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
  • Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Thứ hai, khi mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị  đơn hàng nhỏ hơn 200.000 đồng

Khi chủ thể kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ từ đơn vị khác có giá trị nhỏ hơn 200.000 đồng thì không cần có hóa đơn đầu cùngo.

*Lưu ý: Đối với chủ thể kinh doanh phát sinh kinh tế không nhiều tuy nhiên dù là nghiệp vụ cần lấy hóa đơn được không thì vẫn cần chứng minh được nguồn gốc của nghiệp vụ mua hàng đó là đúng với thực tiễn. Trong trường hợp chủ thể kinh doanh bị kiểm tra cùng không giải trình được số liệu kinh doanh cùng không có hóa đơn đầu cùngo hay giấy tờ giải trình vẫn sẽ bị phạt theo hướng dẫn.

Theo Điều 18 Thông tư 39/2014/TT – BTC như sau:

1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập cùng giao hóa đơn.

2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế cùng địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên cùng chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” cùng “tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên cùng giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo hướng dẫn. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.

Trường hợp giá trị trên 200.000 đồng thì bắt buộc phải có hóa đơn để chứng minh nguồn gốc hàng hóa. Nếu bạn có hóa đơn bán lẻ theo nội dung nêu trên thì đây là giấy tờ hợp pháp chứng minh nguồn gốc hàng hóa.

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn 

Căn cứ Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Lập hóa đơn không đúng thời gian nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế cùng có tình tiết giảm nhẹ;
  • Lập hóa đơn liên tục từ số nhỏ đến số lớn nhưng khác quyển (dùng quyển có số thứ tự lớn hơn cùng chưa dùng quyển có số thứ tự nhỏ hơn) cùng tổ chức, cá nhân sau khi phát hiện ra đã hủy các quyển hóa đơn có số thứ tự nhỏ hơn;
  • Lập sai loại hóa đơn theo hướng dẫn đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, bên bán cùng bên mua phát hiện việc lập sai loại hóa đơn cùng lập lại loại hóa đơn đúng theo hướng dẫn trước khi đơn vị có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế cùng không ảnh hưởng đến việc xác định nghĩa vụ thuế.

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Không lập hóa đơn tổng hợp theo hướng dẫn của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
  • Không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động, trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời gian nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Lập hóa đơn không đúng thời gian theo hướng dẫn của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều này;
  • Lập hóa đơn không theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn theo hướng dẫn, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo điểm b khoản 1 Điều này;
  • Lập hóa đơn ghi ngày trên hóa đơn trước ngày mua hóa đơn của đơn vị thuế;
  • Lập sai loại hóa đơn theo hướng dẫn của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cùng đã giao cho người mua hoặc đã kê khai thuế, trừ trường hợp phạt cảnh cáo theo điểm c khoản 1 Điều này;
  • Lập hóa đơn điện tử khi không có thông báo chấp thuận của đơn vị thuế hoặc trước ngày đơn vị thuế chấp nhận việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã của đơn vị thuế;
  • Lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp lập hóa đơn giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh;
  • Lập hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu điện tử với đơn vị thuế.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua theo hướng dẫn, trừ hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc lập hóa đơn theo hướng dẫn đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 4, khoản 5 Điều này khi người mua có yêu cầu.

Có thể bạn quan tâm

  • Thủ tục đăng ký kinh doanh chi nhánh nhanh chóng năm 2022
  • Hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động phải làm thủ tục không?
  • Cách xuất hóa đơn điện tử cho hộ kinh doanh thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của LVN Group liên quan đến “Hóa đơn chứng minh nguồn gốc xuất xứ hợp pháp là gì?”.

Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm về dịch vụ giải thể công ty, tư vấn về hồ sơ giải thể công ty, thủ tục tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể, giải thể doanh nghiệp, tìm hiểu về mẫu văn bản tạm ngừng kinh doanh, công văn tạm ngừng kinh doanh, thủ tục đơn phương ly hôn nhanh chóng, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thủ tục vay vốn ngân hàng cho doanh nghiệp hay muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà,… Quý khách hãy liên hệ hotline: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Xác định “hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ” thế nào?

“Hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ” được xác định là hàng hóa lưu thông trên thị trường không có căn cứ xác định được nguồn gốc nơi sản xuất hoặc xuất xứ của hàng hóa.
Căn cứ xác định nguồn gốc nơi sản xuất hoặc xuất xứ của HH bao gồm thông tin được thể hiện trên:
Nhãn, bao bì, tài liệu kèm theo hàng hóa;
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, hợp đồng, chứng từ mua bán, tờ khai hải quan;
Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với hàng hóa cùng giao dịch dân sự giữa tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa với bên có liên quan theo hướng dẫn của pháp luật.

Xử phạt hành vi kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc?

Trong trường hợp bạn kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ sẽ bị xử phạt hành chính theo hướng dẫn tại Điều 21 Nghị định 185/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 124/2015/NĐ-CP như sau:
a,  Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng:
Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ;
b, Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng.
c,  Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng.
d, Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng.
e,  Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng.

Số lượng hóa đơn chủ thể kinh doanh được mua theo từng lần?

Khi mua hóa đơn bán hàng từ đơn vị thuế, hộ kinh doanh sẽ được mua số lượng hóa đơn theo hướng dẫn. Căn cứ:
– Khi đăng ký mua hóa đơn lần đầu: được mua tối đa 01 quyền với 50 số hóa đơn. Nếu chưa hết tháng nhưng hộ kinh doanh đã dùng hết số hóa đơn đã mua thì đơn vị thuế sẽ căn cứ cùngo thời gian cùng số lượng hóa đơn đã dùng hết để bán tiếp.
– Từ lần thứ 2 trở đi: căn cứ cùngo số lượng hóa đơn hộ kinh doanh đã sử dụng trong tháng trước đó cùng nhu cầu đăng ký của hộ kinh doanh, đơn vị thuế sẽ quyết định số hóa đơn bán ra. Tuy nhiên, số hóa đơn bán lần tiếp theo sẽ không được lớn hơn số hóa đơn đã bán cùngo tháng trước đó.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com