Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định 2022 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định 2022

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo quy định 2022

Hiện nay, khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài cũng sẽ phải trả một số lệ phí nhất định có thể điều này sẽ có nhiều người dân chưa biết. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014
  • Luật Hộ tịch 2014

Thủ tục đăng ký kết hôn theo hướng dẫn

Trường hợp thứ nhất, kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Để thực hiện việc kết hôn phải đáp ứng các điều kiện kết hôn quy định tại Luật hôn nhân cùng gia đình 2014 cùng chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp (Đối với trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án)

Sau khi chuẩn bị đủ mọi giấy tờ cần thiết thì đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ trọn vẹn cùng đủ điều kiện kết hôn thì cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn cùngo sổ hộ tịch cùng báo cáo với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Trường hợp thứ hai, kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP  kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt nam cần phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng gia đình 2014 cùng chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn như sau:

Với người Việt Nam thì cần chuẩn bị những giấy tờ theo hướng dẫn hiện hành như sau

  • CMND, sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được cấp có hiệu lực trong vòng 6 tháng);
  • Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi
  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu Trường hợp đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi cùngo sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của đơn vị, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó

– Với công dân là người nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ như sau

– Hộ chiếu/Thẻ tạm trú (đã được hợp pháp hóa lãnh sự);

– Giấy tờ tương đương xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn của đơn vị có thẩm quyền. Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

“1. Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn của đơn vị có thẩm quyền

 Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau :

“1. Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa ông dân Việt Nam với người nước ngoài ; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài ; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau ; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài .

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn .”

Quy định của pháp luật về lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo danh mục số 01, danh mục Phí cùng lệ phí ban hành kèm theo Luật phí cùng lệ phí 2015 thì mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch, trong đó có đăng ký kết hôn với người nước ngoài do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.

Vì vậy, Luật Phí cùng lệ phí mới nhất đã để cho các địa phương chủ động trong việc ban hành lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài để phù hợp với thu nhập của người dân, ngân sách của địa phương.

Thông thường các địa phương thu lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động từ 1.000.000 – 1.500.000đ. Ngay như thành phố lớn như Hà Nội thì mức thu lệ phí mới chỉ có 1.500.000đ.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Quy định trích lục đăng ký kết hôn ở đâu năm 2022
  • Con chung giải quyết thế nào khi không đăng ký kết hôn mà ly hôn?
  • Mẫu đơn xin trích lục giấy đăng ký kết hôn mới nhất năm 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty hợp danh, thủ tục xin giải thể công ty cổ phần, đổi tên giấy khai sinh, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hạn khai sinh cho con, VSATTP trong phòng chống bệnh truyền nhiễm… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong cùng ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 123 năm 2015 của Chính phủ thì hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch năm 2014 cùng bao gồm những thành phần như sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này cùng giấy xác nhận của tổ chức y tế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú).
– Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi cùngo sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;
– Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của đơn vị, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 thì thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Trình tự đăng ký kết hôn được quy định tại các khoản 2, 3 cùng 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014 cùng Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ cùng xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra cùng đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng Gia đình 2014, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Vì vậy, theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành thì không yêu cầu sổ hộ khẩu hay bản sao sổ hộ khẩu trong thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn.

Thời hạn giải quyết thủ tục trong vòng bao lâu?

Khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn giải quyết thủ tục không quá 25 ngày công tác tính từ ngày nhận đủ hồ sơ cùng lệ phí. Trong trường hợp đơn vị nhà nước có thẩm quyền cần xác minh thêm cùng yêu cầu đơn vị công an xác minh có thể kéo dài thêm thời hạn giải quyết nhưng không được quá 10 ngày.
Trong trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thông qua đơn vị uỷ quyền, thì thời hạn giải quyết sẽ không quá 20 ngày kể từ ngày đơn vị nhà nước có thẩm quyền nhận được trọn vẹn hồ sơ cùng lệ phí. Trong trường hợp đơn vị nhà nước cần phải xác minh thêm thì thời hạn được kéo dài thêm nhưng không được quá 35 ngày.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com