Năm 2022, Nghỉ thai sản hưởng lương như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Năm 2022, Nghỉ thai sản hưởng lương như thế nào?

Năm 2022, Nghỉ thai sản hưởng lương như thế nào?

Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc nghỉ thai sản hưởng lương thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Theo quy định nếu lao động nữ đang trong quá trình thai sản có thâm gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được quyền hưởng chế độ thai sản. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì việc nghỉ thai sản hưởng lương thế nào? Cách tính tiền thai sản cho lao động nữ khi sinh con được quy định thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc nghỉ thai sản hưởng lương thế nào?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Luật bảo hiểm xã hội 2014

Đối tượng được hưởng chế độ thai sản

Theo quy định tại Điều 30 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng chế độ thai sản như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ cùng h khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014.

  • Người công tác theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người uỷ quyền theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo hướng dẫn của pháp luật về lao động;
  • Người công tác theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

Mức lương phải đóng để được hưởng chế độ thai sản tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 89 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức lương đóng để được hưởng chế độ thai sản tại Việt Nam như sau:

– Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm cùng các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

– Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cùng phụ cấp lương theo hướng dẫn của pháp luật về lao động.

– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương cùng các khoản bổ sung khác theo hướng dẫn của pháp luật về lao động.

– Trường hợp tiền lương tháng cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Đối với người lao động:

Theo quy định tại Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức đóng cùng phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

– Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ cùng h khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng cùngo quỹ hưu trí cùng tử tuất.

Đối với người sử dụng lao động:

Theo quy định tại Điều 86 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức đóngcùng phương thức đóng của người sử dụng lao động như sau:

– Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ cùng h khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

  • 3% cùngo quỹ ốm đau cùng thai sản;
  • 1% cùngo quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • 14% cùngo quỹ hưu trí cùng tử tuất.

Nghỉ thai sản hưởng lương thế nào?

Theo quy định tại Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ thai sản như sau:

– Người lao động hưởng chế độ thai sản theo hướng dẫn tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 cùng 37 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

  • Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo hướng dẫn tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 cùng 6 Điều 34, Điều 37 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
  • Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 cùng khoản 2 Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
  • Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 cùng Điều 37 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

Vì vậy thông qua quy định này ta biết được, tuỳ cùngo việc bạn hưởng chế độ thai sản thế nào mà sẽ được hưởng các mức lương khác nhau. Muốn biết bản thân được hưởng chế độ thai sản là bao nhiêu thì bạn cần xác định được bạn thuộc trường hợp hưởng chế độ thai sản gì từ đó xác định phần trăm mức lương được hưởng.

Cách tính tiền thai sản cho lao động nữ khi sinh con

– Tiền trợ cấp một lần khi sinh con:

Theo quy định tại Điều 38 của Luật Bảo hiểm xã hội quy định: Lao động nữ sinh con được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con. Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

Mức lương cơ sở được lấy làm căn cứ để tính tiền trợ cấp một lần khi sinh con. Năm 2022, mức lương cơ sở vẫn là 1.490.000 đồng/tháng.

Vì vậy trong trường hợp bạn sinh một con thì mức trợ cấp một lần cho mỗi con là: 1.490.000 đồng x 2 = 2.980.000 đồng.

Tiền thai sản trong thời gian nghỉ sinh:

Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội quy định: Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con mỗi tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

Vì vậy, ví dụ trường hợp Chị A đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2021 với mức lương đóng bảo hiểm xã hội là 06 triệu đồng/tháng; Từ tháng 01/2022 đến tháng 03/2022, mức lương đóng bảo hiểm xã hội của chị là 07 triệu đồng/tháng. Tháng 04/2022, chị nghỉ sinh con.

Vì vậy, mức bình quân tiền tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi chị nghỉ sinh con là 6,5 triệu đồng. Đây chính là mức hưởng chế độ thai sản hàng tháng của chị. Chị nghỉ sinh trong vòng 06 tháng, nên tổng số tiền thai sản chị nhận được trong thời gian này là = 6,5 triệu đồng/tháng x 6 = 39 triệu đồng. 

– Tiền dưỡng sức sau sinh (nếu có):

Theo quy định tại Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản như sau:

– Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở

Vì vậy, chị A nghĩ dưỡng sức 7 ngày, thì mức tiền dưỡng sức bằng (30% mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng) x 7 ngày = 3.129.000 đồng.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là tư vấn của LVN Group về vấn đề Nghỉ thai sản hưởng lương thế nào?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định giá đền bù tài sản trên đất; đền bù tài sản trên đất nông nghiệp; bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp; quy định về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, làm bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Thời gian hưởng chế độ khi sinh con?

Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước cùng sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
– 05 ngày công tác;
– 07 ngày công tác khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
– Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày công tác, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày công tác;
– Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày công tác.
– Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 34 được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai là bao lâu?

Khi thực hiện các biện pháp tránh thai người lao động sẽ được hưởng các ngày nghỉ theo hướng dẫn:
– 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;
– 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi là bao lâu?

– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha cùng mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com