Kính chào LVN Group. Bằng lái xe của tôi có thời hạn 5 năm cùng sắp hết hạn nên tôi muốn xin đổi bằng lái xe. Hiện tôi đang sử dụng bằng lái xe hạn C. Vậy xin hỏi thủ tục thực hiện việc đổi bằng lái xe thế nào? Phí đổi bằng lái xe hạng C khi hết hạn mất bao nhiêu tiền? Mong LVN Group trả lời.
Khi điều khiển phương tiện giao thông thì người tham gia bắt buộc phải mang theo bằng lái xe. Việc sử dụng bằng lái xe đã hết hạn cũng bị xử phạt vi phạm hành chính. Vì đó khi bằng lái xe sắp hết hạn thì người điều khiển cần phải thực hiện thủ tục cấp đổi bằng lái xe. Vậy với bằng lái xe hạng C thì sau bao lâu cần cấp đổi? Thủ tục đổi bằng lái xe hạng C hết hạn thế nào? Phí đổi bằng lái xe hạng C hết hạn là bao nhiêu? Để trả lời vấn đề này, LVN Group xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Phí đổi bằng lái xe hạng C hết hạn”. Mời bạn đọc cùng cân nhắc để trả lời câu hỏi trên nhé.
Văn bản quy định
- Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
- Thông tư 01/2021/TT-BGTVT
- Thông tư 188/2016/TT-BTC
Bằng lái xe hạng C là gì?
Thế nào là bằng lái xe?
Bằng lái xe hay Giấy phép lái xe là một loại chứng chỉ do đơn vị nhà nước hay đơn vị có thẩm quyền cấp cho một cá nhân để cho phép cá nhân đó được phép vận hành, điều khiển cùng tham gia giao thông bằng các loại xe cơ giới như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe container hoặc các loại xe khác trên đường.
Tùy thuộc cùngo nhu cầu vận hành cùng điều khiển từng loại xe mà lái xe sẽ phải hoàn tất các thủ tục, vượt qua kì thi cấp bằng để được cấp loại bằng lái xe với hạng bằng tương ứng như A1, A2, B1, B2, C, D, E, F, Fc… Với từng loại phương tiện thì điều kiện cấp bằng lái xe cho mỗi hạng sẽ khác nhau với độ khó tăng dần.
Đối tượng được cấp bằng lái xe hạng C
Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe được phân ra các hạng như sau:
“1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên cùng các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 cùng các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 cùng C
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C cùng D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D cùng E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D cùng E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 cùng hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C cùng hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D cùng FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc cùng được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa cùng các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 9 cùng khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.”
Theo đó có thể thấy bằng lái xe hạng C là giấy phép lái xe được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
Quy định về việc đổi bằng lái hạng C
Đổi bằng lái xe hạng C trong trường hợp nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT các trường hợp được đổi giấy phép lái xe gồm:
– Đổi Giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
– Người có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi Giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi Giấy phép lái xe.
– Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch với Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Theo điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì thời hạn của giấy phép lái xe hạng C là 5 năm kể từ ngày cấp. Vì đó với trường hợp của bạn nếu đã hết 5 năm kể từ ngày được cấp bằng lái xe hạng C, bạn cần làm thủ tục đổi bằng lái xe do hết hạn.
Ai có thể được đổi bằng lái xe hạng C?
Theo Khoản 2 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các đối tượng được đổi giấy phép lái xe gồm:
– Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
– Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;
– Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
– Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
– Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
– Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
– Người nước ngoài cư trú, công tác, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
– Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài cùngo Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
– Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, công tác ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe C khi hết hạn
Khi giấy phép lái xe ô tô hạng C hết hạn (sau 5 năm kể từ ngày cấp) người điều khiển xe cần thực hiện việc đổi bằng lái như sau:
Hồ sơ đổi bằng lái xe hạng C
Theo Khoản 7 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp bao gồm:
– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư
– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn, trừ các đối tượng sau:
- Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
- Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn cùng không thời hạn;
– Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Trình tự đổi bằng lái xe hạng C
Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe theo Điểm a Khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT như sau:
-Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại đơn vị cấp giấy phép lái xe khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe cùng phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cùng giấy khám sức khỏe
– Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo hướng dẫn, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ;
– Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo hướng dẫn; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn cùng nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
– Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn cùng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ.
– Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo hướng dẫn, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời cùng nêu rõ lý do;
– Khi đổi giấy phép lái xe, đơn vị cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
Phí đổi bằng lái xe hạng C hết hạn là bao nhiêu?
Căn cứ Biểu mức thu phí sát hạch; lệ phí cấp giấy phép lái xe; lệ phí đăng ký, cấp biến xe máy chuyên dùng ban hành kèm Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định như sau:
2. Lệ phí cấp giấy phép lái xe
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia cùng quốc tế): 135.000 đồng/lần.
3. Phí sát hạch lái xe
b) Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
– Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần.
– Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.”
Theo đó, lệ phí cấp lại giấy phép lái xe mà bạn phải nộp là 135.000 đồng. Bên cạnh đó, tùy cùngo thời hạn bạn xin cấp lại giấy phép lái xe đã hết hạn mà bạn còn có thể phải sát hạch lại cả lý thuyết cùng thực hành.
+ Người có bằng lái xe quá thời hạn dưới 3 tháng hoặc còn thời hạn sẽ được đổi mà không cần ôn thi sát hạch bằng lái hạng C lại.
+ Người có bằng lái xe quá hạn 3 tháng đến dưới 1 năm kể từ ngày hết hạn thì cần phải thi lý thuyết để được cấp lại bằng lái.
+ Trường hợp bằng lái xe quá hạn từ 1 năm trở lên bắt buộc phải thi lại sát hạch lý thuyết cùng thực hành.
Căn cứ lệ phí sát hạch như sau:
Sát hạch lý thuyết 90.000 đồng/lần, thực hành trong hình 300.000 đồng, thực hành trên đường giao thông công cộng là 60.000 đồng/lần.
Với trường hợp của bạn, nếu bạn đối bằng lái xe khi chưa hết hạn thì không cần thi sát hạch nên chỉ phải trả lệ phí đổi bằng lái xe là 135.000 đồng.
Liên hệ ngay
Trên đây là tư vấn về “Thủ tục đổi bằng lái xe ô tô hạng C online”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có câu hỏi về thủ tục thành lập công ty hợp danh, thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,… hoặc muốn làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 1900.0191. Hoặc bạn có thể cân nhắc thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Mời bạn xem thêm
- Lỗi vượt đèn đỏ rẽ phải bị phạt bao nhiêu tiền?
- Công an uống rượu bia lái xe gây tai nạn thì bị xử lý thế nào?
- Lỗi chuyển hướng không giảm tốc độ, không có đèn tín hiệu đối với xe máy
Giải đáp có liên quan
Với giấy phép lái xe hạng C, tài xế có thể lái những loại xe sau đây:
– Ô tô tải (tính cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3,5 tấn lên.
– Ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi cho người lái xe).
– Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3,5 tấn.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3,5 tấn.
Vì vậy, khi sở hữu cho mình giấy phép lái xe hạng C, các bác tài vừa có thể điều khiển xe có trọng tải lớn, vừa có thể điều khiển các phương tiện chở người thông thường.
Thời hạn sử dụng cùng hạng xe được phép điều khiển sau khi đổi giấy phép lái xe như sau:
– Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;
– Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài cùngo Việt Nam phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh) nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam.
Đối với khách du lịch nước ngoài lái xe cùngo Việt Nam không có điều kiện xuất trình hộ chiếu cùng giấy phép lái xe nước ngoài, khi đổi giấy phép lái xe có thể căn cứ cùngo danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an cùng bản dịch giấy phép lái xe (kèm theo bản sao giấy phép lái xe nước ngoài), làm sẵn giấy phép lái xe cho số người đăng ký. Giấy phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự cùngo Việt Nam sau khi đối chiếu giấy phép lái xe nước ngoài cùng hộ chiếu;
– Giấy phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe để điều khiển các hạng xe tương ứng của Việt Nam;
Theo Khoản 6 Điều 37 quy định về các trường hợp không được cấp đổi giấy phép lái xe gồm:
– Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo hướng dẫn, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do đơn vị có thẩm quyền cấp;
– Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);