Quy định số căn cước công dân năm 2022 như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định số căn cước công dân năm 2022 như thế nào?

Quy định số căn cước công dân năm 2022 như thế nào?

Chào LVN Group, Tôi vừa mới được cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp. Trước giờ tôi không để ý 12 số trên căn cước công dân gắn chíp của tôi có ý nghĩa gì. Cho tôi hỏi hiện nay pháp luật có quy định thế nào về các con số ấy? Quy định tại đâu? Tôi xin cảm ơn

Kính chào bạn! Để trả lời những câu hỏi trên mời quý bạn đọc cùng LVN Group tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “Quy định số căn cước công dân” sau đây.

Văn bản quy định

  • Luật Căn cước công dân 2014
  • Thông tư 59/2021/TT-BCA
  • Nghị định 05/1999/NĐ-CP

Tại sao phải đổi Căn cước công dân găn chíp?

Hiện nay, căn cước công dân (CCCD) gắn p là loại giấy tờ nhân thân duy nhất được cấp thay thế khi người dân xin đổi, cấp lại CMND/CCCD mã vạch cũ đã hết hạn hoặc không còn giá trị sử dụng.

Căn cứ, căn cứ các quy định tại Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân 2014, Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, người sử dụng CMND, CCCD phải đi đổi sang CCCD gắn chip mới nếu thuộc một trong các trường hợp:

– Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi cùng đủ 60 tuổi đối với người sử dụng CCCD;

– CMND hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA);

– CMND/CCCD bị hư hỏng không sử dụng được;

– Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng;

– Xác định lại giới tính, quê cửa hàng;

– Có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD/CMND;

– Bị mất thẻ CCCD/CMND;

– Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo hướng dẫn của Luật quốc tịch Việt Nam.

Người sử dụng CMND/CCCD thuộc một trong các trường hợp trên đều sẽ phải đổi sang thẻ CCCD gắn chip. Nếu không đổi có thể sẽ bị phạt vì lý do không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ CCCD.

Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp năm

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh cùng 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Mã định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc cấp cho công dân Việt Nam, mã số định danh cá nhân là mã số duy nhất của mỗi công dân cùng không lặp lại ở cá nhân nào khác. 

Quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết về các con số này:

Điều 4. Mã số trong số định danh cá nhân

1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Căn cứ:

– 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

– 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

– 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

– 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó:

– Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

– Mã thế kỷ cùng mã giới tính được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

– Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Tỉnh Tỉnh Tỉnh
Hà Nội 1 Thái Bình 34 Đắk Nông 67
Hà Giang 2 Hà Nam 35 Lâm Đồng 68
Cao Bằng 4 Nam Định 36 Bình Phước 70
Bắc Kạn 6 Ninh Bình 37 Tây Ninh 72
Tuyên Quang 8 Thanh Hóa 38 Bình Dương 74
Lào Cai 10 Nghệ An 40 Đồng Nai 75
Điện Biên 11 Hà Tĩnh 42 Bà Rịa – Vũng Tàu 77
Lai Châu 12 Quảng Bình 44 Hồ Chí Minh 79
Sơn La 14 Quảng Trị 45 Long An 80
Yên Bái 15 Thừa Thiên Huế 46 Tiền Giang 82
Hòa Bình 17 Đà Nẵng 48 Bến Tre 83
Thái Nguyên 19 Quảng Nam 49 Trà Vinh 84
Lạng Sơn 20 Quảng Ngãi 51 Vĩnh Long 86
Quảng Ninh 22 Bình Định 52 Đồng Tháp 87
Bắc Giang 24 Phú Yên 54 An Giang 89
Phú Thọ 25 Khánh Hòa 56 Kiên Giang 91
Vĩnh Phúc 26 Ninh Thuận 58 Cần Thơ 92
Bắc Ninh 27 Bình Thuận 60 Hậu Giang 93
Hải Dương 30 Kon Tum 62 Sóc Trăng 94
Hải Phòng 31 Gia Lai 64 Bạc Liêu 95
Hưng Yên 33 Đắk Lắk 66 Cà Mau 96

Ví dụ:

Chi tiết mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD

Số căn cước công dân là: 066301299999 thì:

– 066 là mã tỉnh Đăk Lăk

– 3 thể hiện giớ tính Nữ, sinh tại thế kỉ 21

– 01 thể hiện công dân sinh năm 2001

– 299999 là dãy số ngẫu nhiên.

Nếu căn cước công dân bị sai thông tin thì thủ tục đổi thế nào?

Gần đây, rất nhiều người dân khi lấy Căn cước công dân gắn chíp về nhà thì phát hiện mã số định danh cá nhân trên căn cước công dân bị sai. Được biết, các lỗi sai thường gặp nhất của mã định danh cá nhân là sai về giới tính, năm sinh, nơi đăng ký khai sinh.

Có người giới tính là nam nhưng mã định danh cá nhân lại là nữ…

Căn cứ Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA, thủ tục đổi, cấp lại CCCD gắn chip được thực hiện như sau:

Bước 1: Đến đơn vị Công an yêu cầu đổi thẻ CCCD​

Công dân đến đơn vị Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị đổi thẻ CCCD nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ CCCD.

Bước 2: Tiếp nhận thông tin công dân

Sau khi nhận được yêu cầu, cán bộ Công an nơi tiếp nhận đề nghị đổi thẻ CCCD tiếp nhận thông tin công dân bằng cách:

– Tìm kiếm thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– Lựa chọn loại cấp cùng mô tả đặc điểm nhân dạng; thu nhận vân tay;

– Chụp ảnh chân dung;

– In phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, Phiếu thu thập thông tin dân cư (nếu có), Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký cùng ghi rõ họ tên;

– Thu lệ phí theo hướng dẫn; cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết.

Bước 3: Thu lại CCCD đang sử dụng

Cán bộ Công an thu lại thẻ CCCD bị sai thông tin trong trường hợp công dân làm thủ tục đổi thẻ CCCD.

Sau đó thực hiện tra cứu tàng thư căn cước công dân để xác minh thông tin công dân (nếu có) cùng xử lý, phê duyệt hồ sơ  đổi, cấp lại thẻ CCCD.

Bước 4: Trả kết quả đổi thẻ CCCD

Trường hợp công dân đăng ký trả thẻ CCCD đến địa chỉ theo yêu cầu thì đơn vị Công an lập danh sách, phối hợp với đơn vị thực hiện dịch vụ chuyển phát để thực hiện cùng công dân phải trả phí theo hướng dẫn.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Chụp thẻ căn cước công dân có được makeup không theo QĐ 2022
  • Đi tù có bị thu hồi căn cước công dân được không năm 2022?
  • Sẽ bị phạt bao nhiêu tiền khi làm giả căn cước công dân năm 2022

Liên hệ ngay

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Quy định số căn cước công dân”. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến căn cước công dân, hay xác nhận tình trạng độc thân, thành lập công ty hợp danh, thủ tục xin giải thể công ty cổ phần, đổi tên giấy khai sinh, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài… Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.

Để được tư vấn cũng như trả lời những câu hỏi của khách hàng trong cùng ngoài nước thông qua web Lvngroupx.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 1900.0191.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Số định danh cá nhân có phải số thẻ Căn cước công dân?

Đúng vậy. Theo khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Làm sao để tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ?

Bước 1: Công dân truy cập trang web dân cư quốc gia theo địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn; 
Bước 2: Đăng nhập tài khoản/ mật khẩu truy cập (sử dụng tài khoản Cổng DVC quốc gia); xác thực nhập mã OTP được hệ thống gửi về điện thoại.
Bước 3: Tại trang chủ, truy cập cùngo chức năng “Thông tin công dân” cùng nhập các thông tin theo yêu cầu.
Bước 4: Thông tin cơ bản của công dân sẽ hiện thị trên màn hình…
Sử dụng ứng dụng VNeID hiển thị các thông tin trên các thiết bị điện tử để phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự (theo Quyết định số 34/QĐ-TTg ngày 08/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ).

Làm sao để không bị lộ thông tin CCCD gắn chip?

– Tuyệt đối không cho người lạ mượn, chụp, cầm cố thẻ căn cước công dân có gắn chíp điện tử cho các công ty cho vay hoạt động “tín dụng đen”.
– Tuyệt đối không đăng tải, chia sẻ hình ảnh thẻ căn cước công dân có gắn chíp điện tử lên các trang mạng xã hội như Facebook, Zalo…
– Trường hợp bị mất thẻ căn cước công dân có gắn chíp, người dân phải trình báo ngay cho đơn vị chức năng hoặc đến các điểm cấp thẻ căn cước công dân nơi đăng ký thường trú, tạm trú để được hướng dẫn thủ tục cấp lại thẻ thẻ căn cước công dân mới. 
– Khi bị các đối tượng xấu lừa đảo đánh cắp thông tin cá nhân thẻ căn cước công dân có chíp điện tử để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, người dân cần liên hệ ngay với đơn vị Công an nơi gần nhất để được hỗ trợ. 
– Trường hợp cá nhân phát hiện việc cho thuê thẻ căn cước công dân có chíp điện tử thì cung cấp ngay sai phạm cho đơn vị Công an nơi gần nhất. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com