Quy định về bồi thường đất nông nghiệp không có giấy tờ - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Quy định về bồi thường đất nông nghiệp không có giấy tờ

Quy định về bồi thường đất nông nghiệp không có giấy tờ

Trong giai đoạn hiện nay để mở rộng phát triển kinh tế xã hội Nhà nước thường xuyên đưa ra các dự án thu hồi đất để sử dụng cùngo mục đích công. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi ngày càng nhiều cùng nó gây ảnh hưởng đến người dân là rất lớn nên vấn đề bồi thường thế nào luôn được pháp luật cùng Nhà nước quan tâm cân nhắc. Dưới đây là bài phân tích mới nhất của LVN Group về quy định bồi thường thu hồi đất nông nghiệp không có giấy tờ theo hướng dẫn mới nhất năm 2022.

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai năm 2013

Bồi thường đất nông nghiệp là gì?

Bồi thường đất nông nghiệp chính là chính sách đường lối của Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp, nhằm giải quyết hài hòa lợi ích của người sử dụng đất, lợi ích của xã hội cùng lợi ích của nhà đầu tư.

Quy định về một số loại đất nông nghiệp được bồi thường

Bồi thường Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa cùng đất trồng cây hàng năm khác

Trong trường hợp này gia đình bạn sẽ được bồi thường đất đối với đất nông nghiệp theo hướng dẫn tại điều 77 Luật đất đai năm 2013:

(i) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường đất, chi phí đầu tư cùngo đất còn lại theo hướng dẫn sau đây:

  • Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo hướng dẫn tại Điều 129, Điều 130 của Luật này cùng diện tích đất do được nhận thừa kế;
  • Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư cùngo đất còn lại;
  • Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ.

(ii) Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tiễn đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này”.

Mặt khác, khi thu hồi đất mà gây tổn hại đối với cây trồng thì phải bồi thường như sau:

(i) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương cùng giá trung bình tại thời gian thu hồi đất;

(ii) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển cùng tổn hại thực tiễn do phải di chuyển, phải trồng lại;

(Khoản 1, Điều 90 Luật Đất đai năm 2013)

Quy định vê bồi thường đất nông nghiệp không có giấy tờ

Khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Điều 100 hoặc Điều 101 Luật đất đai 2013.

Trường hợp 1: có các giấy tờ về đất đai hợp pháp theo hướng dẫn tại Điều 100 Luật đất đai 2013:

(i) Đối với phần đất khai hoang: Căn cứ Điều 100 Luật đất đai 2013 quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cùng không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do đơn vị có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam cùng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do đơn vị có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo hướng dẫn của Chính phủ;

(ii) Đối với phần đất được hợp tác xã giao: Trường hợp gia đình bạn đã có giấy tờ về đất, theo khoản 4 Điều 100 Luật Đất đai 2013, điều kiện như sau:

“Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.”

Trường hợp 2: Gia đình bạn không có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013: Căn cứ khoản 2 Điều 101 Luật đất đai 2013 có quy định:

“Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 cùng không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất”.

Liên hệ ngay:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của LVN Group về; “Quy định về bồi thường đất nông nghiệp không có giấy tờ “. Hi vọng sẽ cung cấp được những kiến thức bổ ích cho quý khách. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về làm sổ đỏ, tách sổ đỏ cho con, chuyển đất ruộng sang đất ở, chuyển đất ao sang đất sổ đỏ,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191.

Bài viết có liên quan:

  • Trình tự kết hôn với người nước ngoài mới năm 2022
  • Trình tự kết hôn với người Đài Loan theo hướng dẫn mới năm 2022
  • Trình tự kết hôn với người Nhật Bản theo hướng dẫn năm 2022

Giải đáp có liên quan

Bồi thường đất nuôi trồng thủy sản thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 90 của Luật Đất đai năm 2013 quy định về bồi thường đối với cây trồng vật nuôi như sau:
“Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây tổn hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường thực hiện theo hướng dẫn sau đây:
(i) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời gian thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường;
(ii) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời gian thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường tổn hại thực tiễn do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển cùng tổn hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.”

Bồi thường đất rừng phòng hộ thế nào?

Từ Điều 76 – 81 Luật Đất đai năm 2013 cùng nội dung hướng dẫn tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP đã chỉ rõ các cách thức bồi thường tương ứng với những trường hợp cụ thể như sau:
Bồi thường về những tổn hại tài sản
Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị tổn hại về tài sản; Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có tổn hại thì được bồi thường tổn hại.
Các khoản Hỗ trợ khi bị thu hồi đất
Hỗ trợ đời sống cùng sản xuất quy định tại Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề cùng tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở (Điều 84)
Hỗ trợ tái định cư với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở (Điều 22 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP)
Hỗ trợ khác (Điều 23,24,25 Nghị định 47/2014/NĐ-CP) nhằm bảo đảm có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất cùng công bằng đối với người có đất thu hồi.

Bồi thường đất trồng cây lâu năm thế nào?

Theo quy định tại điều 129 Luật đất đai năm 2013, nếu diện tích đất này bị thu hồi bạn sẽ được bồi thường mức bồi thường đất trồng cây lâu năm các chi phí như sau:
Thứ nhất: Bồi thường về đất
Theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 77 Luật đất đai năm 2013 thì gia đình bạn sẽ được bồi thường đất. Nhà nước sẽ ưu tiên bồi thường bằng diện tích đất khác có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì bồi thường bằng tiền theo giá đất của đất trồng cây lâu năm theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất.
Thứ hai: Bồi thường chi phí đầu tư cùngo đất còn lại
Theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 77 Luật đất đai năm 2013, nếu gia đình bạn đã đầu tư cùngo đất mà khi Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi hết thì gia đình bạn sẽ được bồi thường phần chi phí chưa thu hồi hết này.
Thứ ba: Bồi thường đối với cây trồng
Theo quy định tại khoản điều 90 Luật đất đai năm 2013, khi bị nhà nước thu hồi diện tích đất trồng cây lâu năm thì có thể được bồi thường chi phí cây trồng trên đất
Thứ tư: Các chi phí hỗ trợ khác
Các chi phí khác được bồi thường quy định tại khoản 1 điều 84 Luật đất đai năm 2013

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com